Vật liệu tổng hợp 101

Vật liệu tổng hợp, còn được gọi là vật liệu tổng hợp polyme gia cường bằng sợi (FRP), được làm từ hỗn hợp dạng ma trận polyme được gia cố bằng sợi tự nhiên hay nhân tạo (như sợi thủy tinh, carbon hoặc aramid) hoặc vật liệu gia cường khác. Ma trận bảo vệ các sợi khỏi tác hại của môi trường bên ngoài và dãn tải giữa các sợi. Trong khi đó, các sợi cung cấp sức bền và độ cứng để củng cố ma trận — giúp vật liệu chống lại các vết nứt và gãy.

CHẤT XƠ

Cung cấp sức bền và độ cứng (sợi thủy tinh, carbon, aramid, bazan, sợi tự nhiên).

MATRIX

Bảo vệ và chuyển tải giữa các sợi (polyester, epoxy, vinyl ester…)

COMPOSITE

Vật liệu tạo rả có các thuộc tính vượt trội so với các thành phần đơn lẻ

Vật liệu tổng hợp đã xâm nhập vào cuộc sống hàng ngày của chúng ta: trong ô tô chúng ta lái, gậy chơi gôn mà chúng ta đánh, các đường ống dẫn nước thải và còn nhiều ví dụ nữa. Một số lĩnh vực như tên lửa và hàng không vũ trụ có thể không hoạt động nếu không có vật liệu composite. Vật liệu tổng hợp mang lại nhiều lợi ích như sức bền, trọng lượng nhẹ, chống ăn mòn, linh hoạt và độ bền theo thiết kế.

Các kết cấu trong công nghiệp điện gió và ngành công nghiệp hàng không thường được sản xuất từ vật liệu composite do các ưu điểm trọng lượng thấp và giảm tiêu thụ nhiên liệu, cũng như hiệu suất động cơ tốt hơn. Vật liệu composite thường bao gồm các sợi cứng, chắc trong một ma trận kết dính. Chúng thường bao gồm các loại như gia cường bằng sợi carbon (CFRP), gia cường sợi thủy tinh (GRFP), lõi tổ ong và tấm carbon.

Các khuyết tật của vật liệu tổng hợp có thể hình thành trong quá trình sản xuất và hoạt động:

  • Khuyết tật liên kết.
  • Bong tách.
  • Khuyết tật sợi cũng như khuyết tật vị trí sợi.
  • Nứt giữa các Ply
  • Rỗng xốp hoặc khoảng trống trong vật liệu.

Ngoài các khuyết tật trong quá trình sản xuất, các khuyết tật của vật liệu composite còn do các quá trình thoái hóa khác nhau, bao gồm:

  • Mất kết dính
  • Xoắn hoặc đứt gãy các sợi
  • Tách lớp
  • Lỗi giữa sợi gia cường và chất kết dính.
  • Hơi ẩm xâm nhập

Kiểm tra thường xuyên vật liệu composite giúp đảm bảo FFS cho các tài sản quan trọng. Vật liệu composite có thể tạo thành các chi tiết hình học phức tạp hơn so với các vật liệu tương đương bằng kim loại, làm giảm số lượng các thành phần cần thiết cùng với nhu cầu về sử dụng ốc và đinh tán vốn là điểm yếu của thiết kế. Mặc dù có ưu điểm rõ ràng, nhưng sản xuất vật liệu composite cũng mang lại những thách thức đối với việc đánh giá tính toàn vẹn hay sai số về độ cong bề mặt và độ dày của các thành phần phức tạp.

Kiểm tra không phá hủy (NDT) được sử dụng để kiểm tra các khuyết tật trong quá trình sản xuất và trong quá trình sử dụng của CFRP, CGRP, vật liệu cấu trúc lõi tổ ong và các tấm cacbon. Kiểm tra siêu âm (UT) có thể phát hiện và xác định đặc điểm của các khuyết tật nhỏ bằng cách kiểm tra vật liệu ở chế độ xung dội hoặc truyền qua. Với các cấu trúc lớn, việc sử dụng kiểm tra vật liệu composite cần một giải pháp hiệu quả hơn. PAUT sử dụng một đầu dò duy nhất với nhiều biến tử để định hướng, tập trung và quét các chùm tia trên chi tiết composite cần kiểm tra.

Các thiết bị như OmniScan X3 và OmniScan SX là thiết bị di động có hỗ trợ mã hóa 2 trục, thiết bị có thể sử dụng các bộ quét bánh xe như RollerFORM để quét nhanh các tấm vật liệu lớn. Các thiết bị này có thể lập bản đồ các chi tiết vật liệu composite chỉ cần lăn đầu dò trên bề mặt với rất ít chất tiếp âm.

Công nghệ hội tụ thích ứng nhất quán (CAF) khi kiểm tra composite cho phép truyền chùm âm vuông góc với bất kỳ bề mặt phức tạp nào. Một mẫu có dạng hình học thay đổi liên tục (bề mặt phẳng, lõm hoặc lồi) có thể được điều khiển hoàn toàn bằng cách sử dụng một đầu dò siêu âm Phased array 1D duy nhất. Quá trình xử lý hội tụ chùm âm thích ứng theo thời gian thực được sử dụng khi kiểm tra các chi tiết cho máy bay, tàu thuyền và cấu trúc tổng hợp trên tháp gió.

Focus PX Được thiết kế cho các ứng dụng công nghiệp, mang lại hiệu suất vô song trong một thiết bị nhỏ gọn. Thiết bị có cấu hình mạnh với tốc độ cần thiết cho các giải pháp PAUT tích hợp yêu cầu cao, được tùy biến, là công cụ rất phù hợp cho các ứng dụng phát hiện khuyết tật tổng hợp.

Tài nguyên

Xem thêm

Video

Tải về

Có tất cả 195 file, kích thước 335,7 MiB với 44.157 lượt tải trong mục toàn bộ.

Hiển thị từ 41 tới 60 trong tổng số 195 file.

Talcyon

  Talcyon Apris for Powerplan - Catalog
» 1,7 MiB - 459 hits - 1 Tháng Một, 2000
Giải pháp kiểm tra đường ống trong nhà máy điện sử dụng kỹ thuật phản xạ xung âm - Apris - Talcyon

TCVN

  TCVN 12000-2018 (ASTM F2617 - 15)
» 1,5 MiB - 523 hits - 1 Tháng Một, 2000
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12000:2018 (ASTM F2617-15) VỀ VẬT LIỆU POLYME - XÁC ĐỊNH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG CROM, BROM, CAĐIMI, THỦY NGÂN VÀ CHÌ BẰNG PHÉP ĐO QUANG PHỔ TIA X TÁN XẠ NĂNG LƯỢNG

OMNISCAN X3

  Catalog OmniScan X3 201910
» 1,5 MiB - 608 hits - 1 Tháng Mười Một, 2019
Catalog sản phẩm OmniScan X3

  OmniScan MXU Software (English)
» 11,9 MiB - 318 hits - 20 Tháng Mười Một, 2020
OmniScan MXU Software (English)

  OmniScan X3 Getting Started Guide
» 626,0 KiB - 481 hits - 20 Tháng Mười Một, 2020
OmniScan X3 Getting Started Guide

  OmniScan X3 Manual (Bản tiếng Việt - Phiên bản đầu tiên)
» 10,7 MiB - 492 hits - 20 Tháng Mười Một, 2020
OmniScan X3 Manual (Bản tiếng Việt - Phiên bản đầu tiên)

  OmniScan X3 Training Program (English)
» 15,0 MiB - 1.117 hits - 13 Tháng Mười Một, 2020
OmniScan X3 Training Program (English)

  OmniScan X3 Training Program (Tiếng Việt)
» 15,2 MiB - 423 hits - 13 Tháng Mười Một, 2020
OmniScan X3 Training Program (Tiếng Việt)

  OmniScan X3 User's Manual (English)
» 2,2 MiB - 363 hits - 20 Tháng Mười Một, 2020
OmniScan X3 User's Manual (English)

  OmniScan X3_Rev A_VN.pdf
» 1,2 MiB - 557 hits - 1 Tháng Mười Một, 2019
Catalog OmniScan X3 201910 Tieng Viet

  OmniScan_X3_64_EN_202203_Web.pdf
» 1,4 MiB - 201 hits - 26 Tháng Bảy, 2022
OmniScan X3 64 Catalog (English)

EMAT

  EMAT Probe Application note (English)
» 81,0 KiB - 344 hits - 1 Tháng Một, 2020
EMAT Probe Application note (English)

PREAMP

  Industrial_Scanners_Catalog_EN_201809_Preamps
» 1.000,2 KiB - 359 hits - 1 Tháng Một, 2020
Các bộ tiền khuếch đại sử dụng cho kiểm tra mối hàn.

  TRPP5810
» 1,0 MiB - 240 hits - 1 Tháng Một, 2020
Bộ tiền khuếch đại/bộ phát xung PRPP5810

STOPAQ

  PDS-Stopaq-Basecoat-V2-EN.pdf
» 632,4 KiB - 335 hits - 1 Tháng Một, 2000

  PDS-Stopaq-Wrappingband-CZ-V6-EN.pdf
» 259,2 KiB - 251 hits - 1 Tháng Một, 2000

  PDS-Stopaq-Wrappingband-CZH-DS-V4-EN.pdf
» 211,0 KiB - 366 hits - 1 Tháng Một, 2000

  PDS-Stopaq-Wrappingband-CZH-V11-EN.pdf
» 664,3 KiB - 322 hits - 1 Tháng Một, 2000

  PDS-Stopaq-Wrappingband-CZHT-V6-EN.pdf
» 215,1 KiB - 368 hits - 1 Tháng Một, 2000

  PDS-Stopaq-Wrappingband-CZHT-V6-ES.pdf
» 218,9 KiB - 330 hits - 1 Tháng Một, 2000