Lựa chọn đầu dò và mẫu chuẩn cho thiết bị kiểm tra ống MS-5800
Thử nghiệm không phá hủy cũng giống như thực hiện các lựa chọn trong cuộc sống, cần lựa chọn để không dẫn đến những sai lầm rất tốn kém. Trước khi xem xét mua một đầu dò để kiểm tra ống, đây là những điều bạn cần chú ý:
Kiểm tra cái gì?
Cần tìm kiếm cái gì? Điều quan trọng là phải biết rõ dạng khuyết tật bởi vì nó sẽ xác định công nghệ sử dụng khi kiểm tra hoặc yêu cầu kết hợp các công nghệ này cho phù hợp. Đây là một vài khuyết tật thường thấy trong ống:
- Nứt
- Ăn mòn
- Rỗ
- Mỏng thành ống
- Nứt mỏi
Bởi vì một số kỹ thuật là “mù” hoặc không nhạy với một vài loại khiếm khuyết, nếu bạn đang tìm kiếm các vết nứt, bạn phải chắc chắn rằng bạn biết hướng của vết nứt trước khi bạn bắt đầu tìm kiếm. Vết nứt trên ống có thể dọc trục hoặc vòng tròn theo chu vi.
Kiểm tra ở đâu?
Tùy thuộc vào việc các khuyết tật mà bạn đang tìm kiếm phát hiện bên trong hoặc bên ngoài ống làm sẽ quyết định lựa chọn loại kỹ thuật bạn sẽ sử dụng để kiểm tra đường ống đó
- Nứt bề mặt?
- Khuyết tật kín nằm ở đường kính trong của ống?
- Khuyết tật kín nằm ở đường kính ngoài của ống?
- Khuyết tật nằm trong mối hàn?
- Khoảng dưới giá hoặc tấm đỡ (under supporter)?
Điều quan trọng là cần biết biết chính xác loại vật liệu mà bạn đang có kế hoạch thử nghiệm. Đơn giản chỉ cần biết rằng các ống của bạn được làm bằng thép không gỉ là không đủ. Đặc tính vật liệu có thể có một tác động rất lớn với kỹ thuật kiểm tra nhất định, chẳng hạn như với thử nghiệm điện từ khi thay đổi độ thẩm từ ảnh hưởng đến khả năng thâm nhập dòng xoáy. Biết tiêu chuẩn sản xuất của vật liệu (mác vật liệu) là quan trọng, nhưng thường không đủ trong việc đạt được một sự hiểu biết rõ ràng về tính chất vật liệu. Ví dụ, một số tiêu chuẩn ASTM bao gồm các vật liệu kim loại và kim loại màu chỉ biết lớp cụ thể của vật liệu (A213-TP304). Do vậy, tốt nhất là biết được độ từ thẩm của vật liệu ống hay vật liệu có độ từ thẩm gần với ống cần kiểm tra nhất.
Cũng rất quan trọng khi biết chính xác loại vật liệu sử dụng xung quanh ống hay lớp mạ bên ngoài. Trong một số trường hợp, điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng của các kết quả kiểm tra rất nhiều, và do đó ảnh hưởng đến lựa chọn kỹ thuật kiểm tra. Cũng cần hiểu công việc cụ thể của từng ống, vì điều này cũng ảnh hưởng đến tính chất của vật liệu và khả năng xuất hiện các khuyết tật.
Kích thước của ống như thế nào?
- Đường kính bên trong hoặc bên ngoài của ống, tốt nhất là cả hai. Cần lưu ý là nếu hệ ống đã đưa vào sử dụng lâu thì đường kính trong có thể bị thay đổi do lắng cặn, ăn mòn, móp méo và cần đầu dò nhỏ hơn để có thể hoạt động trơn tru và không bị kẹt.
- Chiều dày BWG hoặc chiều dày thành ống, ống càng mỏng thì càng cần độ nhạy cao và hệ số điền đầy lớn hơn. Cần lưu ý đến hạn chế của phương pháp như IRIS chỉ phù hợp với các ống có chiều dày từ 1mm trở lên.
- Các đặc tính của ống (có uốn cong, có cánh tản nhiệt, loại cánh tản nhiệt như thế nào, các vị trí có giá đỡ…)
Kết luận về lựa chọn kỹ thuật kiểm tra
Hướng dẫn lựa chọn đầu dò và mẫu chuẩn
Thông tin cần biết khi lựa chọn đầu dò:
- Đường kính ngoài ống: OD
- Đường kính trong ống hoặc chiều dày ID (Để lựa chọn đúng tần số và đường kính của đầu dò)
- Loại vật liệu chính xác, vật liệu có đồng nhất không hoặc có nhiều lớp vật liệu khác nhau. (Để lựa chọn đúng tần số)
- Ống dài bao nhiêu mét (Lựa chọn chiều dài cáp)
- Có đoạn cong (U-Bend) ở cuối không (Lựa chọn loại đầu dò có thể uốn cong khi gặp vị trí U-Bend và lựa chọn fill factor phù hợp để đầu dù không bị kẹt)
- Có phiến tản nhiệt không, vật liệu làm phiến tản nhiệt (Lựa chọn kỹ thuật và tần số)
- Có supporter ở các vị trí nào, vật liệu làm supporter
- Các vị trí hay xuất hiện khuyết tật, khuyết tật còn nằm gần supporter không, nằm sau hay nằm trước supporter (Để lựa chọn đúng loại đầu dò biến tử kép)
Sau khi có các thông tin trên, có thể sử dụng Tube testing help center hoặc Catalog đầu dò để tra đúng loại đầu dò.
- Lưu ý là fill factor tối ưu cho ECT là ở mức 90%. Fill factor chấp nhận được là 80%. Dưới con số này chất lượng tín hiệu sẽ giảm đi rất nhanh, đặc biệt là khi làm việc với các ống đã bị ăn mòn nhiều.
- Với đầu dò ECT kiểm tra các đoạn ống U-Bend (Đầu gò TEG), sử dụng Fill factor ở mức tối ưu có thể làm tăng tỷ lệ kẹt khi làm việc ở các khúc cong. Do vậy cần chọn tỷ lệ Fill Factor phù hợp và kết hợp giữa TEA và TEG để có kết quả tốt nhất.
- Riêng với kỹ thuật Từ trường dò (MFL), Fill factor có thể lựa chọn mức thấp hơn khoảng 70% và cân nhắc giữa việc đầu dò càng nhỏ thì càng khó bị kẹt ở các vị trí uống cong.
- Thời gian giao hàng của đầu dò Tube test là rất quan trọng, cần xác nhận kỹ trước khi đặt hàng.
- Một số đường kính đầu dò đảm bảo Fill factor tối ưu có thể không có, khi đó có thể lựa chọn Fill factor thấp hơn để đảm bảo thời gian giao hàng nhanh hơn. Tương tự với tần số tối ưu của đầu dò, khi một loại tần số không có sẵn, có thể sử dụng các loại tần số thay thế. Tham khảo thêm chi tiết về các tần số thay thế trên từng loại đầu dò.
- Đầu dò Tube testing có thể tùy biến theo yêu cầu, hãy liên hệ với Olympus để hỏi thêm.
Số lượng Part number liên quan đến đầu dò kiểm tra Tube Testing là khoảng 74.400 loại khác nhau. Cần rất lưu ý khi lựa chọn đầu dò.
Bảng tra nhanh các loại vật liệu thường gặp
Material | UNS | Grade | Pipe | Tube | Fittings | Flanges/ Forgings |
Plate | Bar |
Chrome Alloy | K11522 | P1/WP1/F1 | A/SA 335 | A/SA 234 | A/SA 182 | A/SA 336 | ||
K41545 | P5/T5/WP5/F5/GR 5 | A/SA 335 691 | A/SA 213 | A/SA 387 | ||||
S50400 K90941 |
P9/T9/WP9/F9/GR 9 | |||||||
K11597 | P11/T11/WP11/GR 11 | |||||||
K21590 | P22/T22/WP22/F22/GR 22 | |||||||
K91560 K90901 | P91/T91/WP91/F91/GR 91 | |||||||
Stainless High Temp | S30900 S30908 S30909 |
TP309S/H,WP309,F309H | A/SA 312 | A/SA 213/249 | A/SA 403 | A/SA 182 | A/SA 240 A167 |
A/SA 276/479 |
S31000 S31008 S31009 |
TP309S/H,WP310H,F310/H | |||||||
Stainless Austenitic | S31254 | S31254/WP31254/F44 | A/SA 312/376 | A/SA 213 249 A269 |
A/SA 240 | |||
S30400 | TP304/WP304/F304/TYPE304 | |||||||
S30403 | TP304L/WP304L/F304L | |||||||
S31600 | TP316,WP316,F316,TYPE316 | |||||||
S31603 | TP316L,WP316L,F316L,TYPE316L | |||||||
S31700 | TP317,WP317,F317,TYPE317 | |||||||
S31703 | TP317L,WP317L,F317L,TYPE317L | |||||||
S32100 | TP321,WP321,F321,TYPE321 | |||||||
S34700 | TP347,WP347,F347,TYPE347 | |||||||
S30409 | TP304H,WP304H,F304H,TYPE304H | A/SA 213/249 | ||||||
S31609 | TP316H,WP316H,F316H,TYPE316H | |||||||
S31725 | S31725,WP31725,TYPE317LM | |||||||
S32109 | TP321H,WP321H,F321H,TYPE321H | |||||||
S34709 | TP347H,WP347H,F347H,TYPE347H | |||||||
S31254 | S31254/WP31254/F44 | |||||||
Duplex | S32205 | TP32205,WP32205,F60,TYPE 2205 | A/SA 790 | A/SA 789 | A/SA 815 | |||
Stainless Martensitic | S41000 | TP410,WP410,F6a | A/SA 268 | |||||
Alloy Carpenter 20 | N08020 | B/SB 464/729 | B/SB 468/729 | B/SB 462 | B/SB 462 | A/SA240 B/SB 463 | B/SB 473 | |
Carbon Steel | GRADE A | A/SA 53/106/671/672 |
A/SA 178 A500 | A/SA 105 | A/SA 36/285 | A/SA 29 A108 |
||
GRADE B | A 500 | A/SA 234 | ||||||
GRADE C | A/SA 178/210 A 500 | |||||||
Low Temp | GRADE 1,WPL6,LF1 | A/SA 333/671 | A/SA 192/334 |
A/SA 420 | A/SA 350 | A/SA 36 | A/SA 29 A108 |
|
GRADE 3,WP9,LF3 | ||||||||
GRADE 6,WPL3,LF6 | ||||||||
AL6XN N08367 | N08367 | B/SB 675/690 | B/SB 676 | B/SB 462 | B/SB 462 | B/SB 688 | B/SB 691 | |
Monel 400 N04400 | N04400 | B/SB 165 | B/SB 163/165 | B/SB 366 | B/SB 564 | B/SB 127 | B/SB 164 | |
Inconel 600 N06600 | N06600 | B/SB 167 | B/SB 163/165/167 | B/SB 168 | B/SB 166 | |||
Inconel 625 N06625 | N06625 | B/SB 444/704 | B/SB 444/705 | B/SB 443 | B/SB 446 | |||
Incoloy | N08800 | Alloy 800 | B/SB 407 | B/SB 163/165 | B/SB 564 | B/SB 168 | A/SA 276/479 | |
N08810 | Alloy 800H | B/SB 409 | ||||||
N08811 | Alloy 800HT | |||||||
Hastelloy | N10276 | C276 | B/SB 619/622 | B/SB 622/626 | B/SB 564 | B/SB 575 | B/SB 574 | |
Titanium | B/SB 861/862 | B/SB 338 | B/SB 265 | B/SB 348 | ||||
Boiler/Heat Exchanger Tubes | A/SA 179/182/192 A519 (Low) Carbon |
|||||||
A1 | A/SA 210 Grade A-1 |
|||||||
Mechanical Stainless Tubing | A 511/554 |
Lựa loại chọn đầu dò ECT theo ứng dụng
Xin tham khảo bảng bên dưới cho dòng sản phẩm đầu dò ECT và các hướng dẫn để chọn đúng loại đầu dò theo ứng dụng. Xin lưu lý là các đầu dò ECT chỉ dùng được cho các ứng dụng kiểm tra ống bằng vật liệu không có từ tính. Các đầu dò như TEB/TEF là loại cáp rời sẽ cần có thêm cáp đi kèm.
Ứng dụng | Loại đầu dò | Ưu điểm |
Loại tiêu chuẩn | TEA/TEB |
|
Loại tiêu chuẩn | TEE/TEF |
|
Loại tiêu chuẩn | TEK/TEL |
|
Ống có cánh tản nhiệt – Finned Tubes | TEC/TED |
|
Ống cong chữ U – U-Bend | TEG |
|
Ống từ tính nhẹ – Mildly Ferromagnetic | TEO |
|
Kiểm tra bán tự động – Semiautomated | TER |
|
Kiểm tra nứt vòng – Circumferential Cracks | TXE |
|
Kiểm tra ECT để tìm kiếm các nứt vòng quanh ống luôn là một thách thức do hướng của khuyết tật sẽ không nhạy với đầu dò ECT thông thường. Sử dụng đầu dò TXE, công việc sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Đầu dò TXE là loại đầu dò mảng pha reflection (có driver/pickup), với bố trí 8 cảm biến độc lập nhạy với các khuyết tật nứt vòng quanh ống, đặc biệt là các khuyết tật ở rìa của giá đỡ. Kết quả có hỗ trợ hiển thị hình ảnh trực quan dưới dạng C-Scan. Phương pháp có tốc độ kiểm tra nhanh và có thể sử dụng để kiểm tra toàn bộ chiều dày ống (khoảng 1 m/s).
Lựa chọn đường kính đầu dò phù hợp khi kiểm tra ECT
Dù cần giữ Hệ số điền đầy/Fill Factor đủ lớn, có thể sử dụng đầu dò với đường kính khác một chút so với đường kính tối ưu. Ví dụ, khi giảm 0.2 mm trên đường kính đầu dò, sẽ không ảnh hưởng nhiều đến độ nhạy. Trong thực tế, sự khác biệt là rất nhỏ.
Olympus giữ tồn kho các đầu dò cho đường kính phổ biến nhất. Trong trường hợp đầu dò bạn cần không có sẵn trong kho, bạn có thể cân nhắc sử dụng đầu dò có đường kính thay đổi ±0.2 mm so với đường kính tối ưu.
Tương tự như vậy, trong trường hợp ống cần kiểm tra đã qua sử dụng, có nhiều cặn lắng hay gỉ mục, có thể cần sử dụng đầu dò đường kính nhỏ hơn so với đường kính tối ưu để tránh kẹt hay hỏng đầu dò.
Lựa chọn tần số đầu dò ECT
Olympus có các khuyến cáo về tần số F90 với các đầu dò ECT. Tuy nhiên, phần lớn các đầu dò ECT đều có dải tần số đủ rộng và có thể sử dụng các tần số ngoài dải F90 danh định của đầu dò. Olympus thiết kế các đầu dò với tần số danh định với một dải tần số nhưng đầu dò đó có thể được sử dụng ở tần số khác. Ví dụ đầu dò 10 kHz có thể được sử dụng ở 75 kHz F90. Tương tự như đầu dò 150 kHz có thể sử dụng ở 75 kHz. Dù tần số hoạt động ở gần giới hạn của đầu dò, thì có thể sử dụng độ nhạy để bù lại tín hiệu bị suy giảm.
Dải tần số | Tần số trung tâm | Dải tần số hiệu dụng | Thay được cho |
Rất thấp | 001 | 250 Hz tới 5 kHz | L50, L75, 001, 002 |
Thấp | 015 | 2 kHz tới 60 kHz | 005, 010, 015, 025, 030 |
Trung bình | 050 | 10 kHz tới 250 kHz | 025, 030, 050, 075, 100, 125 |
Cao | 250 | 50 kHz tới 500 kHz | 125, 150, 250, 300 |
Rất cao | 600 | 200 kHz tới 1.2 MHz | 500, 600 |
Tiền tố “L” hay “low-frequency” là biểu diễn cho tần số thấp với giá trị frequency theo Hz × 10. Do đó, “L50” tương ứng với đầu dò 500 Hz.
Lựa chọn đầu dò IRIS
Đầu Turbine (TUA) – Có thể chọn thêm thế hệ thứ 2, cải tiến tránh bị kẹt và tăng tốc độ dưới cùng 1 áp suất -> tăng tốc độ kiểm tra
=> chọn TUA2-160 U8281867 16 mm (0.63in.) IRIS turbine (Thế hệ thứ 2)
Do có một số đường kính nhỏ nên có thể phải chọn thêm mã TUA2-120.
Part Number | Item Number | Description |
TUA-120 | U8780157 | 12 mm (0.47 in.) IRIS turbine |
TUA-170 | U8780158 | 17 mm (0.67 in.) IRIS turbine |
TUA2-160 | U8281867 | 16 mm (0.63in.) IRIS turbine (Thế hệ thứ 2 với nhiều cải tiến) |
TUA2-120 | U8280791 | 12 mm (0.47in.) IRIS Turbine 2nd Generation (Thế hệ thứ 2 với nhiều cải tiến) |
Part Number | Item Number | Description |
TUB-254-10M | U8280001 | 1.0 in. (25.4 mm) focal length, 10 MHz |
TUB-254-15M | U8280002 | 1.0 in. (25.4 mm) focal length, 15 MHz |
TUB-254-20M | U8280003 | 1.0 in. (25.4 mm) focal length, 20 MHz |
TUB-381-10M | U8280004 | 1.5 in. (38.1 mm) focal length, 10 MHz |
TUB-381-15M | U8280005 | 1.5 in. (38.1 mm) focal length, 15 MHz |
TUB-381-20M | U8280024 | 1.5 in. (38.1 mm) focal length, 20 MHz |
Part Number | Item Number | Description | Extent (Tube ID) |
TUC-XS | U8780162 | Extra-small IRIS centering device | 0.45 in. to 0.71 in. (11.4 mm to 18.0 mm) |
TUC-SM | U8780161 | Small IRIS centering device | 0.71 in. to 1.0 in. (18.0 mm to 25.4 mm) |
TUC-MD | U8780160 | Medium IRIS centering device. The TUC-MD comes with an additional flexible rod that can be used in the centering device for boiler bend applications. See “IRIS-FLEXROD” accessory description on page 35. | 0.96 in. to 1.65 in. (24.4 mm to 41.9 mm) |
TUC-LG | U8780159 | Large IRIS centering device. The TUC-LG comes with an additional flexible rod that can be used in the centering device for boiler bend applications. See “IRIS-FLEXROD” accessory description on page 35. | 1.5 in. to 3.0 in. (38.1 mm to 76.2 mm) |
TUC-MD-FLEX | U8280250 | Medium IRIS centering device mounted on flexible rod. | |
TUC-LG-FLEX | U8280251 | Large IRIS centering device mounted on flexible rod. |
Part Number | Item Number | Description |
TUD-N20 | U8800530 | IRIS probe cable, 20 m (65 ft) |
TUD-N30 | U8800532 | IRIS probe cable, 30 m (100 ft) |
TUD-BNC | U8800529 | BNC to BNC signal cable, 3.7 m (12 ft) |
Lựa chọn mẫu chuẩn kiểm tra ống
Thông thường, các ống của bộ trao đổi nhiệt/ống nồi hơi thường có vật liệu rất đặc biệt, rất nhiều loại khác nhau. Để tham khảo tính chất của từng loại vật liệu có thể sử dụng thông tin về độ từ thẩm các vật liệu
Do tính chất các vật liệu khác nhau nên việc lựa chọn mẫu chuẩn thường quay về tìm kiếm vật liệu tương đương. Việc này là khó khăn và tốn thời gian do vật liệu có rất nhiều và việc tìm kiếm vật liệu tương đương là công việc “đãi cát tìm vàng”.
Vật liệu tương đương
Tín hiệu dòng xoáy phản hồi thu được phụ thuộc vào chiều dày, độ dẫn điện, độ từ thẩm, trạng thái bề mặt, sự có mặt và kích thước khuyết tật vào độ hở và hướng trục đầu đo, cùng với tốc độ dịch chuyển tương đối của tấm. Giá trị Độ dẫn điện và độ từ thẩm được xác định bằng nhiều yếu tố liên quan đến thành phần hóa học, tổ chức tế vi nhiệt độ, ứng suất dư… Như vật khó khăn khi lựa chọn vật liệu tương đương là phải tìm được Độ dẫn điện và từ thẩm tương đương của vật liệu và quy đổi tương đương.
Một trường hợp khác là khi vật liệu bao gồm các lớp phủ bên ngoài và bên trong trong vật liệu nền, khi đó chúng ta cũng phải tính toán quy đổi giá trị từ thẩm và độ dẫn điện tương đương khi lựa chọn đầu dò và mẫu kiểm tra.
Eddy Current Array Tube Probe
The new TXE probe series is the best at detecting circumferential cracks, particularly those located at the edge of supports or tube sheets. The output display is an intuitive C-scan image, and in addition, the probe can be used to scan the whole length of the tube at very high speeds.
Remote Field Probes
The remote field probes include a 32 dB preamplifier. These probes feature improved wear resistance and thicker casing as well as improved differential response and SNR ratios. These probes are designed to detect irregularities such as pitting, corrosion, and erosion in ferromagnetic tubing. These probes are available in single exciter, dual pickups, and dual exciter designs.
Near Field Probes
The near-field probes offer excellent detection of internal corrosion, erosion, and axial cracking and return high-quality, amplitude-based signals that enable fast and simple data analysis. There is no need for a reference probe or extension. These probes are ideal for fin-fan carbon steel tube inspection.
Magnetic Flux Leakage Probes
The magnetic flux leakage probes offer a superior high-saturation optimized magnetic design. Changeable wear rings improve wear resistance. These probes are ideal for air-cooler tubing inspection (with aluminum fins) and for circumferential crack detection.
IRIS Probes
The internal rotary inspection system (IRIS) probes are well suited for petrochemical and balance-of-plant (BOP) tube inspections. They use an ultrasonic beam to scan the internal surface of the tube in helicoidal patterns, ensuring that the full length of the tube is tested. The IRIS probes operate in pulse-echo mode to measure wall thickness, material loss, and defect orientation within the range of 0.5 in. to 3 in. ID.
Eddy Current Bobbin Probes
The eddy current bobbin probes are lightweight, economical, but solidly built probes with the coils protected with a plastic sleeve and stainless steel wear guides at front and rear ends. They are ideal for the inspection of heaters, coolers, and heat exchangers.
Eddy Current Air Conditioner Probes
The eddy current air conditioner probes offer solid construction for durability. They include a differential bobbin set and a circumferential sensitive pancake array.
Eddy Current Titanium Probes
The eddy current titanium probes offer ultimate durability with titanium protective cover for the coils and stainless steel wear guides at front and rear ends. They are ideal for heaters, coolers, and heat exchangers.
Eddy Current High-resolution Probes
The eddy current high-resolution probes are lightweight, but solidly built probes with the coils protected with a plastic sleeve and stainless steel wear guides at front and rear ends. Their narrow coils make them ideal for thin tubing inspection such as titanium tubing.
Eddy Current Flexible Bullet Probes
The eddy current flexible probes offer solid stainless steel construction for durability and titanium protective cover for the coils. They are designed to inspect tight U-bend (as low as 50 mm curvature radius).
Eddy Current Airgun Probes
The eddy current Airgun probes are extremely lightweight. It is designed to work with the MPP04-01 Airgun probe pusher-puller. It features a grooved design to reduce pushing force in tube end and to improve durability. It is ideal for steam condensers, coolers, and heat exchangers.
Eddy Current CARTER Super Magnetic Bias Probe
CARTER super magnetic bias probes offer an ultra-durable construction with hardened steel wear surface for a long life in harsh environments. These probes are designed to suppress permeability noise in mildly ferritic material such as Monel, 3RE60, SEA‑CURE, and 400-series stainless.
Catalog đầu dò Tube testing
Có tất cả 10 file, kích thước 15,7 MiB với 461 lượt tải trong mục TUBE TESTING.
Hiển thị từ 1 tới 10 trong tổng số 10 file.
TUBE TESTING
Advances In RFT Tube Testing Solutions
» 2,9 MiB - 46 hits - 29 Tháng Chín, 2020
Advances In RFT Tube Testing Solutions
Eddy Current: ECT Extended ASME Calibration Tube
» 94,9 KiB - 49 hits - 29 Tháng Chín, 2020
Eddy Current: ECT Extended ASME Calibration Tube
IRIS Probe Kits
» 621,3 KiB - 48 hits - 29 Tháng Chín, 2020
IRIS Probe Kits
IRIS: IRIS Standard Calibration Tube
» 76,9 KiB - 60 hits - 29 Tháng Chín, 2020
IRIS: IRIS Standard Calibration Tube
Magnetic Flux Leakage: Standard Calibration Tube
» 66,8 KiB - 44 hits - 29 Tháng Chín, 2020
Magnetic Flux Leakage: Standard Calibration Tube
Near Field: NFT Standard Calibration Tube
» 62,8 KiB - 45 hits - 29 Tháng Chín, 2020
Near Field: NFT Standard Calibration Tube
NFT - TRD Series Probes
» 835,3 KiB - 58 hits - 29 Tháng Chín, 2020
NFT - TRD Series Probes
Remote Field: Min. Requirements Calibration Tube
» 156,5 KiB - 49 hits - 29 Tháng Chín, 2020
Remote Field: Min. Requirements Calibration Tube
Tube Inspection Probe Catalog 2018 (Double pages)
» 8,7 MiB - 44 hits - 29 Tháng Chín, 2020
Tube Inspection Probe Catalog 2018 (Double pages)
Tube Probe Selection Guide 3.0R1
» 2,2 MiB - 18 hits - 29 Tháng Chín, 2020
Tube Probe Selection Guide 3.0R1