CR hay chụp ảnh phóng xạ điện toán là gì?
CR là viết tắt của từ Computer Radiography, nghĩa là X-Ray có sự hỗ trợ của máy tính, đơn giản là quá trình sản xuất hình ảnh chụp ảnh phóng xạ số bằng cách sử dụng tấm cảm biến Phosphor (IP) thay cho phim thông thường. Thế hệ CR đầu tiên ra đời vào năm 1981 và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. So với X-Ray thường, CR có nhiều ưu điểm về độ nhạy và hiệu suất thực hiện công việc.
Các thông số cần có của hệ thống quét CR
Khi lựa chọn thiết bị CR, cần xác định các ứng dụng cụ thể và điều kiện làm việc để lựa chọn Model phù hợp. Hệ thống CR cần được thiết kế cho chất lượng hình ảnh kỹ thuật số sắc nét đáp ứng các yêu cầu NDT đòi hỏi cao. Thiết bị cũng cần có trọng lượng nhẹ và dễ dàng di chuyển. Có thể được lắp đặt nhanh và xử lý hình ảnh mối hàn nhanh, xuất hình ảnh kỹ thuật số chất lượng cao để phân cũng như nhanh chóng tạo báo cáo. Lựa chọn về phần mềm cũng là một điểm cần chú ý vì các tính năng của phần mềm sẽ giúp ích rất nhiều trong công việc.
Về cơ bản, có thể coi công nghệ CR là sự thay thế kỹ thuật số của phim X-quang thông thường. Các tấm ảnh được sử dụng với các phương pháp và kỹ thuật kiểm tra chụp X quang giống như phim với chất lượng hình ảnh, thời gian phơi sáng cần thiết khác nhau. Với công nghệ CR, không chỉ loại tấm tạo ảnh mới ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh - cài đặt quét phim cũng rất quan trọng. Trong đó, khả năng phân giải của máy quét (độ phân giải không gian cơ bản hay SR b ) góp phần quan trọng quyết định chất lượng hình ảnh.
CR V.S. Phim phóng xạ thông thường
CR | Phim thông thường | |
Phương tiện thu ảnh | Tấm ảnh IP (tái sử dụng) | Phim phóng xạ |
Xử lý | Quét phim, không cần điều kiện phòng tối hoặc hóa chất | Rửa phim, điều kiện phòng tối và hóa chất cần thiết |
Thời gian xử lý | 1-3 phút (tùy thuộc vào độ phân giải quét) | 8 phút hoặc hơn |
Đánh giá | Máy tính có phần mềm xem/phân tích | Đèn đọc phim |
Lưu trữ | PC, đám mây / máy chủ | Phòng lưu trữ phim (kiểm soát độ ẩm và nhiệt độ) |
Truy cập | Bản sao không giới hạn với khả năng truy cập từ bất kỳ vị trí nào | Bản chính duy nhất |
Thời gian phơi sáng
Phim thường | CR | Tiết kiệm |
C4 film (Structurix D5 / Industrex T200) |
CR imaging plate
|
40% |
C5 film (Structurix D7 / Industrex AA400) |
CR imaging plate
|
70% |
Chi phí
Chi phí | Công ty A | Công ty B |
Số lần chụp và rửa ảnh |
25
|
150 |
Tiết kiệm trên mỗi ảnh |
2,39 EUR
|
2,11 EUR |
Tiết kiệm mỗi năm (250 ngày làm việc) |
~14.910 EUR
|
~79.154 EUR |
*bao gồm chi phí rửa phim, làm sạch, lưu trữ. Định dạng tấm ảnh/phim 10 x 48 cm, 500 lần chụp trên mỗi tấm ảnh. Dựa trên giá thị trường Đức năm 2017 (MRRP).
Carestream
Carestream
DÜRR NDT
DÜRR NDT
Chụp ảnh phóng xạ (RT)