6.3. THIẾC, CHÌ VÀ HỢP KIM CỦA CHÚNG
6.3.1. Thiếc chì nguyên chất
a. Tính chất
– Có nhiệt độ nóng chảy khá thấp: 2320C đối với thiếc và 3270C đối với chì.
– Tính chống ăn mòn rất tốt trong nhiều môi trường.
– Có tính rất mềm.
b. Công dụng
– Thiếc dùng để mạ thép, được sử dụng rộng rãi trong công nghệ đồ hộp, bảo quản thực phẩm.
– Chì dùng để làm cầu chì và vật liệu hàn.
6.3.2. Hợp kim trên cơ sở thiếc và chì
Các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Là hợp kim trên cơ sở thiếc, chì với thành phần thích hợp để dễ chảy.
Công dụng: thường dùng hợp kim có ba nguyên tố: Pb-Sn-Bi có nhiệt độ nóng chảy khoảng 960C… các hợp kim này sử dụng trong kỹ thuật tự động và trong y tế.
Các hợp kim hàn: là hợp kim trên cơ sở chì và thiếc với thành phần thích hợp để có độ chảy loãng cao, liên kết tốt với vật liệu cơ sở đảm bảo độ bền mối hàn.
Công dụng: dùng để hàn latông, tráng lên tấm thép.
Các hợp kim babit: là hợp kim trên cơ sở thiếc chì với thành phần thích hợp để tổ chức của chúng có các phần tử pha rắn phân bố trên nền mềm.
Công dụng: dùng làm hợp kim ổ trượt có chất lượng cao.