Hàm mũ và lũy thừa
Lũy thừa
Lũy thừa một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có b thừa số a nhân với nhau. Lũy thừa ký hiệu là , đọc là lũy thừa bậc b của a, số a gọi là cơ số, số b gọi là số mũ.
Phép toán ngược với phép tính lũy thừa là phép khai căn. Lũy thừa (từ Hán-Việt: 累乘) có nghĩa là “nhân chồng chất lên”.
Đặc biệt
- a² còn gọi là “a bình phương”;
- a³ còn gọi là “a lập phương”.
Lũy thừa với số mũ nguyên
Lũy thừa của không và một
- .
- .
Lũy thừa với số mũ nguyên dương
Trong trường hợp b = n là số nguyên dương, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:- với mọi a ≠ 0
Lũy thừa với số mũ 0
Lũy thừa với số mũ 0 của số a khác không được quy ước bằng 1.Lũy thừa với số mũ nguyên âm
Lũy thừa của a với số mũ nguyên âm m, trong đó () a khác không và n là số nguyên dương là:- .
- .