Đầu dò và nêm AWS thỏa mãn các yêu cầu đặc biệt của Hiệp hội hàn Mỹ (American Welding Society’s Structural Welding Code) cho hàn kết cấu khi kiểm tra mối hàn bằng đầu dò góc.
- Kiểm tra mối hàn nói chung, vật thể lớn, chiều dày lớn
- Đường ống, bồn chứa, bình áp lực
- Trục, rèn, đúc
- Cầu và các cấu trúc khác
- Bánh xe và đường ray
Ưu điểm/Advantages
- Đầu dò và nêm đạt và vượt các yêu cầu kỹ thuật đưa ra bởi AWS Code Section D1.1.
- Các nêm có thể hoán đổi cho nhau (tùy chọn nêm Ốc sên và nêm Accupath).
- Nêm ốc sên (Snail wedges) sử dụng các lỗ gá phù hợp với tiêu chuẩn công nghiệp, có lợi khi tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu là một vấn đề, ví dụ như kiểm tra vật liệu hạt thô và vật liệu tổng hợp sợi thủy tinh.
- Kiểu nêm Accupath với 5 đường gân giúp đánh giá chính xác vị trí điểm ra chùm âm.
- Tính linh hoạt tối đa và tuổi thọ sử dụng cao.
- Đầu nối BNC vị trí thoát ở trên.
- Ốc gá phù hợp đi kèm đầu dò.
- Option ABWHT dành cho ứng dụng kiểm tra nhiệt độ cao tới 450°C.
Đầu dò AWS/AWS Transducers
Kích thước biến tử/Nominal Element Size | Tần số/Freq. | Mã đầu dò | Mã đầu dò/Transducer Part Num* | Mã nêm ốc sên/Snail Wedge Part Num* | Mã nêm Accupath/Accupath Wedge Part Num* |
inches/mm | MHz | ACCUSCAN | CENTRASCAN | ||
0.625 x 0.625 (15.8 x 15.8 mm) | 2.25 | A430S-SB | C430-SB | ABWS-8 -X° | ABWS-6-X° |
0.625 x 0.75 (15.8 x 19 mm) | 2.25 | A431S-SB | C431-SB | ABWS-8 -X° | ABWS-6-X° |
0.75 x 0.75 (19 x 19 mm) | 2.25 | A432S-SB | C432-SB | ABWS-8 -X° | ABWS-6-X° |
* Nêm có các góc 45°, 60° và 70° trong thép/Wedges are available in standard refracted shear wave angles of 45°, 60° and 70° in steel. Please specify upon ordering.
Nêm ốc sên/Snail Wedges
Kích cỡ nêm ốc sên theo inches/Snail Wedge Dimensions* (in inches) | ||||
(A) | (B) | (C) | (D) | |
45° | 2.15 | 0.62 | 1.78 | 1.25 |
60° | 1.91 | 0.65 | 1.81 | 1.25 |
70° | 2.17 | 0.67 | 1.92 | 1.25 |
*Khoảng cách giữa các ốc/Distance between screws (center to center) is 1.00″.
Nêm Accupath/Accupath Wedges
Kích cỡ nêm Accupath theo inches/Accupath Wedge Dimensions* (in inches) | ||||
(A) | (B) | (C) | (D) | |
45° | 1.50 | 0.90 | 1.96 | 1.50 |
60° | 1.68 | 0.79 | 2.05 | 1.50 |
70° | 1.66 | 0.96 | 2.20 | 1.50 |
*Khoảng cách giữa các ốc/Distance between screws (center to center) is 1.062″.
Tiêu chuẩn AWS cho mối hàn kết cấu
AWS Structural Welding Code for Steel AWS D1.1:2020 bao gồm các yêu cầu khi chế tạo hay xây dựng các kết cấu thép. Để giải quyết các yêu cầu này, Code này có một cách tiếp cận toàn diện trong việc phác thảo các kết nối và mối hàn cụ thể, chẳng hạn như mối đối đầu, mối hàn chữ T và nó cũng đặt ra các vấn đề cần cân nhắc khác, chẳng hạn như thông số thiết kế ứng suất mỏi và các thông số hàn sơ bộ.Code AWS D1.1: 2020 cũng bao gồm thông tin và quy định chi tiết về trách nhiệm của kỹ sư, nhà thầu và thanh tra viên khi kiểm tra không phá hủy. Thông thường, AWS D1.1 sẽ áp dụng cho kiểm tra siêu âm mối hàn từ 8mm tới 20mm, tuy nhiên với đầu dò kích thước tương đối lớn và quy định chỉ sử dụng chân 1 và chân 2 khi kiểm tra, chiều dày kiểm tra thực dụng phù hợp cho các mối hàn từ 10-12mm trở lên. Tương tự như EN 1714, kỹ thuật kiểm tra có thể áp dụng trên chiều dày lớn hơn hoặc nhỏ hơn khi có sự chấp thuận của các bên liên quan.Code kiểm tra siêu âm mối hàn kết cấu của Hiệp hội hàn Hoa Kỳ, phần D1.1 xác định kỹ thuật phân loại bất liên tục trong mối hàn theo “xếp hạng D” được tính như sau:
A - B - C = DA = Mức chỉ báo bất liên tục tính bằng dBB = Mức chỉ báo tham chiếu tính bằng dBC = Hệ số suy hao vật liệu, (2x [độ dài đường truyền âm tính theo inch - 1 in.]) Được biểu thị bằng dB
Sau đó, người kiểm tra so sánh xếp hạng chỉ báo được tính toán D với bảng chấp nhận / đánh hỏng do AWS cung cấp để phân loại mức độ nghiêm trọng của bất liên tục. Khi tiến hành kiểm tra, người vận hành sẽ báo cáo các thông tin theo D-Rating ở trên cũng như thông tin đầu dò, độ dài và vị trí bất liên tục.Phần mềm trên thiết bị mới như EPOCH 650 có tích hợp tính toán xếp hạng D vào màn hình và ghi lại các giá trị A, B, C và D trong file. Trong quá trình thiết lập, người vận hành ghi lại mức biên độ tham chiếu B từ một lỗ khoan cạnh. Khi kiểm tra, thiết bị đo biên độ chỉ thị và độ dài đường truyền âm để thu được các giá trị cho A và C và sau đó tính toán đánh giá D, có thể là dương hoặc âm tùy thuộc vào xung phản xạ nhỏ hơn hay lớn hơn xung tham chiếu được sử dụng khi hiệu chuẩn. Trong ví dụ dưới đây, các chỉ báo bất liên tục trong cổng màu đỏ có xếp hạng D là -1,22 và +5,44, cho biết phản xạ tương đối lớn và nhỏ.
Một số yêu cầu của đầu dò theo AWS
- Đầu dò có kích thước nhỏ nhất 15 x 15mm/Minimum transducer is 15 x 15mm.
- Chiều ngang biến tử có thể giao động trong khoảng 15 tới 25mm/Search unit may vary from 15 to 25 mm in width.
- Chiều dọc của biến tử từ 15 tới 20mm.
- Tỷ lệ ngang/dọc từ 1 tới 1.2, ngang không nhỏ hơn và không vượt quá 1,2 lần chiều dọc.
- Tần số giữa trong khoảng 2 tới 2.5Mhz/Frequency shall be between 2 and 2.5Mhz.
- Điểm ra không vượt quá 25mm/Index point shall not exceed 25 mm.
Đầu dò AWS cần được kiểm tra phản xạ nội tại sau khi hiệu chuẩn theo quy định như sau:
Yêu cầu về thử Internal Reflections
(1) Hiệu chuẩn thiết bị theo 6.24.5.(2) Lấy đầu dò khỏi khối chuẩn và không thay đổi cài đặt nào.(3) Tăng độ nhạy lên 20 dB so với mức tham chiếu.(4) Vùng màn hình sau khoảng cách đường truyền âm dài 1/2 in [12 mm] và cao hơn mức tham chiếu sẽ không có chỉ thị (Nhiễu thấp, không có phản xạ nội tại trong đầu dò lớn hơn mức tham chiếu).