Ứng dụng của lập bản đồ ăn mòn với siêu âm

Chúng ta đã biết rằng ăn mòn và xói mòn là một trong những mối đe dọa tính toàn vẹn của công trình trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Kiểm tra và giám sát trình trạng suy giảm độ dày thành của các bộ phận công nghiệp có thể giúp đơn vị quản lý và vận hành tính toán tỷ lệ ăn mòn, lập kế hoạch bảo trì, khắc phục và quan trọng nhất, ngăn ngừa các sự cố tiềm ẩn ảnh hưởng đến năng suất hay môi trường.

Kiểm tra siêu âm (UT) được coi là phương pháp NDT chính xác nhất để xác định vị trí ăn mòn và cung cấp các phép đo về độ dày thành còn lại và độ sâu ăn mòn. Thông tin từ UT là dữ liệu đầu vào vào các hệ thống quản lý toàn vẹn và các kỹ sư có thể xác định tuổi thọ còn lại của các bộ phận đang hoạt động. Tham khảo thêm về các thuật ngữ liên quan.

UT theo cách tiếp cận truyền thống chỉ có thể cung cấp khả năng kiểm tra số lượng điểm đo hữu hạn và thường chỉ được sử dụng trên các kết quả dữ liệu tại vị trí đo độ dày (TML) và tốc độ ăn mòn được tính toán dựa trên vị trí đã biết đó. Mặc dù thông tin này là quan trọng với các kỹ sư, luôn có sự lo lắng về việc thiếu và bỏ sót các dữ liệu quan trọng. Ăn mòn có thể biểu hiện dưới nhiều hình thái và UT thông thường không phù hợp khi cần độ bao phủ 100% của cấu kiện đang kiểm tra.

Với hạn chế này, các hệ thống UT tự động ngày càng trở nên phổ biến để đánh giá tính toàn vẹn của tài sản và bằng cách sử dụng Phased Array, người kiểm tra có thể tối đa hóa năng suất mà không ảnh hưởng đến chất lượng hoặc độ phân giải dữ liệu. Các hệ thống tự động có thể cung cấp phạm quét toàn bộ bề mặt, với dữ liệu có thể được thu và xử lý tự động với nhiều phần mềm tính toán FFS khác nhau.

Đầu dò siêu âm thông thường cho các ứng dụng kiểm tra NDT thường bao gồm một biến tử hoạt động duy nhất để vừa tạo và nhận sóng âm tần số cao, hoặc hai biến tử, một để truyền và một để nhận tín hiệu. Trong khi đó, các đầu dò siêu âm mảng pha, thường bao gồm một cụm đầu dò với từ 16 to up to 256 individual elements that each element can be independent trigger and pulse. They can be sort by a range (mảng tuyến tính), một vòng (mảng hình khuyên), một ma trận tròn (mảng tròn) hoặc một hình dạng phức tạp hơn. Giống như trường hợp của các đầu dò thông thường, các đầu dò mảng theo pha có thể được thiết kế để sử dụng tiếp xúc trực tiếp, sử dụng nêm để tạo góc hoặc để sử dụng kiểm tra nhúng trong nước. Tần số đầu dò phổ biến nhất trong dải từ 2 MHz đến 10 MHz. Một hệ thống mảng pha cũng sẽ bao gồm một máy tính có khả năng điều khiển đầu dò đa phần tử, nhận và số hóa các tín hiệu phản hồi, đồng thời vẽ biểu đồ thông tin tín hiệu phản hồi sử dụng các dạng hiển thị khác nhau. Không giống như các máy dò khuyết tật thông thường, hệ thống mảng pha có thể scan the sound beam through a series of refraction angles (fan scan) or along a linear line (linear scanning), or focus the beam at a specified depth, thereby increasing both flexibility and functionality in test setups.

 
 

Lập bản đồ ăn mòn với Phased array

Sự công nhận từ các tổ chức tiêu chuẩn khác nhau, Phased Array đã trở thành một kỹ thuật phổ biến khi xây dựng bản đồ ăn mòn của các công trình khác nhau.

PAUT được sử dụng rộng rãi để phát hiện ăn mòn tại chỗ và xác định đặc điểm ăn mòn trong đường ống, bể chứa, tàu thuyền và các tài sản quan trọng khác. Do có kích thước lớn hơn, các đầu dò PAUT có thể bao phủ một bề mặt lớn hơn với tốc độ cao hơn dẫn đến giảm đáng kể thời gian nhưng vẫn có dữ liệu có độ phân giải rất cao.

Kiểm tra siêu âm mảng pha đoạn giúp kiểm tra ăn mòn nhanh chóng và hiệu quả. Các giải pháp của chúng tôi giúp bạn thực hiện công việc hiệu quả hơn và thu thập dữ liệu có độ phân giải cao hơn với hình ảnh quét C được mã hóa đầy đủ.

Các bộ quét kiểm tra ăn mòn siêu âm HydroFORM®, FlexoFORM ™, nêm RexoFORM và đầu dò Dual Linear Array ™ cung cấp các tùy chọn để phát hiện sự suy giảm độ dày do ăn mòn, mài mòn và xói mòn. Các giải pháp có thể phát hiện hư hỏng như phồng rộp do hydro gây ra hoặc lớp phủ do sản xuất và dễ dàng phân biệt những bất thường này với việc suy giảm độ dày vật liệu.

Các giải pháp lập bản đồ ăn mòn

VISCO cung cấp các giải pháp hoàn chỉnh với các thiết bị Phased Array, các bộ quét tự động và thủ công, cũng như đầy đủ các đầu dò và nêm cho lập bản đồ ăn mòn.

  • Lập bản đồ ăn mòn vòng và dọc ống với nêm HydroFORM
  • Kiểm tra ăn mòn với độ phân giải bề mặt tăng cường với đầu dò DLA
  • Kiểm tra ăn mòn ống elbow với bộ quét FlexoFORM
  • Lập bản đồ ăn mòn nhanh với bộ quét bánh xe RollerFORM và RollerFORM XL

Ứng dụng trong

  • Bình áp lực
  • Bể chứa
  • Đường ống
  • Bồn cầu
  • Vỏ tàu và các tàu biển
  • Chân đế giàn khoan
  • Các tài sản quan trọng khác

OmniScan X3

Kết hợp UT thông thường, TOFD, PAUT và TFM cộng với khả năng mã hóa dữ liệu theo 2 trục (với kết nối trục thứ 3 có sẵn) giúp OmniScan X3 sẵn sàng cho bất kỳ thử thách nào trong việc lập bản đồ ăn mòn.

OmniScan SX

Được thiết kế tinh gọn để Corrosion mapping và kiểm tra mối hàn thay cho siêu âm UT truyền thống, OmniScan SX là phiên bản gọn nhẹ và tiết kiệm, sử dụng các công nghệ và giao diện phần mềm tương tự dòng OmniScan MX2 nổi tiếng.

Focus PX

FOCUS PX phù hợp với các ứng dụng kiểm tra tự động hoàn toàn trong nhà máy, đòi hỏi cấu hình cao và tốc độ cao. PX có hỗ trợ các chân gắn Rack công nghiệp tiêu chuẩn, tối ưu cho các ứng dụng yêu cầu tích hợp hệ thống hay sử dụng trên các bộ crawler đòi hỏi cao nhất về dữ liệu siêu âm.

Các giải pháp kiểm tra ăn mòn

SteerROVER

Bộ crawler tự động hoàn toàn, có thể thay đổi hướng quét từ xa, thiết kế bền bỉ đã được sử dụng trong rất nhiều dự án như bồn chứa, thiết bị áp lực, đường ống pipeline và các công trình quan trọng khác. Phù hợp với công việc kiểm tra các vùng rộng, khó tiếp cận.

  • Điều khiển từ khoảng cách 30m.
  • Thiết kế mô dun, sử dụng được với nhiều đầu dò khác nhau.

MapScanner

Bộ quét bán tự động với chiều dài có thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu kiểm tra ống đang dạng. Là một bộ quét đa năng lý tưởng cho việc lập bản đồ ăn mòn của các đường ống OD từ 102mm tới 965 khi sử dụng với dây xích. Trọng lượng nhẹ và dễ sử dụng, bộ quét hoàn hảo cho việc kiểm tra leo dây tiếp cận hay công việc ở trên cao.

  • Hỗ trợ quét 2 trục.
  • Dễ dàng chuyển từ chế độ lập bản đồ ăn mòn sang kiểm tra mối hàn.
  • Bánh xe từ hay cao su có phanh hãm chống trượt.

HydroFORM

Bộ quét ăn mòn và đầu dò sử dụng phương pháp siêu âm nhúng, với khả năng thu thập dữ liệu bán tự động. Giải pháp hoàn hảo để kiểm tra các thành phần hình học phức tạp bao gồm bề mặt cong, tấm phẳng, đường ống và các khu vực tiếp cận hạn chế.

  • Tùy chọn quét vòng và dọc ống.
  • Kết hợp với SteerROVER và MapROVER cũng như có thể tháo rời cho các vị trí không gian tiếp cận nhỏ hẹp.
  • Phù hợp quét chu vi ống 4 in. OD và quét dọc ống 12in trở lên.

FlexoFORM

Bộ quét kiểm tra ăn mòn siêu âm Phased Array sáng tạo FlexoFORM làm các thử thách khi kiểm tra ăn mòn cho các ống elbow, ống cong trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Khả năng phù hợp với nhiều ứng dụng khi sử dụng đầu dò kiểm tra Phased Array dạng dẻo để quét dọc bề mặt của các ống cong vốn là công việc khó thực hiện với các đầu dò PAUT thông thường.

  • Đo, kiểm tra nhanh, lập bản đồ ăn mòn ống elbow.
  • Hình ảnh C-scan trực quan.
  • Dữ liệu mật độ cao (1 mm × 1 mm).
  • Làm việc với các ống đường kính từ 1.3 in. trở lên.

DLA

Đầu dò Dual Linear Array ™ để kiểm tra ăn mòn cung cấp nhiều ưu điểm so với đầu dò siêu âm thông thường. Giải pháp sử dụng đầu dò mảng kép giúp cải thiện chất lượng tín với độ phủ lớn hơn, tốc độ quét nhanh hơn, và hình ảnh C-scan có mật độ điểm dữ liệu cao.

Kỹ thuật pitch-catch được sử dụng cho phép tăng cường độ phân giải gần bề mặt và phát hiện ăn mòn pitting tốt hơn so với đầu dò PAUT tiêu chuẩn, tăng khả năng phát hiện các khuyết tật ăn mòn nhỏ nhất.

  • Phát hiện các khuyết tật dưới bề mặt (near surface resolution) tới 1 mm (0,04 in.).
  • Tiết kiệm chi phí hơn khi có thể thay thế nêm.
  • Tùy chọn nhiệt độ cao để quét các bề mặt nóng.
  • Hệ thống điều chỉnh nhanh linh hoạt thích nghi với ống đường kính từ 4 inch trở lên.
  • Độ sâu kiểm tra thông thường từ 1 đến 80 mm trong thép cacbon.

PA-CAT

PA-CAT sử dụng các công cụ của siêu âm mảng pha tiêu chuẩn, với đầu dò, nêm và bộ quét để phát hiện và đo lường chính xác sự ăn mòn ở vị trí tiếp xúc trên đường ống và thiết bị áp lực. Các thiết bị tiêu chuẩn bao gồm:

  • Omniscan MX2 32: 128PR hoặc OmniScan X3
  • Đầu dò 32 biến tử tiêu chuẩn, tần số 5MHz, Pitch 0,6mm, kết hợp với nêm COD hay AOD phù hợp bề mặt kiểm tra và hướng quét.
  • Bộ quét hỗ trợ quét vòng và dọc ống.

PA-CAT được thử nghiệm trên ống từ 4” trở lên và độ dày từ 1/4” (6mm) đến 5/8” (16mm). Quá trình quét có thể được thực hiện theo cả hướng trục và hướng chu vi. Khoảng cách đầu dò dựa trên đường kính và độ dày của ống, nằm trong khoảng từ 25x đến 50x độ dày của thành ống.

Resources

Phương pháp tiếp cận khi đánh giá ăn mòn dưới lớp cách nhiệt (CUI) của hệ thống đường ống

Tham khảo thêm: Kiểm tra ăn mòn dưới lớp bảo ôn Một phương pháp tiếp cận từng bước trong quá trình kiểm...

Câu hỏi thường gặp về quét kiểm tra ăn mòn sử dụng SRUT (GUL)

QSR1 ® là máy quét dễ sử dụng chuyên dụng để đo định lượng độ dày thành còn lại của các vị...

Cập nhật OmniScan™ X3 để tăng cường hiệu quả quy trình kiểm tra mối hàn và ăn mòn

Việc luôn cập nhật phần mềm OmniScan™ X3 và OmniPC™ của bạn luôn mang lại lợi ích. Chúng tôi liên tục cải...

Các ứng dụng mới sử dụng kỹ thuật siêu âm hình ảnh kết hợp pha (PCI)

Sự ra đời của kỹ thuật siêu âm hình ảnh kết hợp pha (PCI) trên dòng OmniScan™ X3 64 đã cải thiện...

Kỹ thuật hình ảnh kết hợp pha PCI là gì và 5 ưu điểm của PCI

With the release of software MXU 5.10, the OmniScan™ X3 64 defect ultrasound device adds a...

PR là vua: Khám phá những ưu điểm của đầu dò REX1 DLA

Để khai thác triệt để các kỹ thuật tạo ảnh siêu âm mạnh mẽ như TFM và PCI, bạn cần có đầu...

Một ngày làm việc của nhân viên kiểm tra NDT ngoài giàn khoan cùng bộ quét ăn mòn HydroFORM™

Tại Bilfinger UK có trụ sở tại Esbjerg, Đan Mạch, Raphael Mokri là một Kỹ sư dự án NDT. Văn phòng có...

Kiểm tra phát xạ âm trong phát hiện và giám sát ăn mòn dưới lớp bảo ôn

Ăn mòn và rò rỉ dưới lớp bảo ôn Ăn mòn dưới lớp bảo ôn (CUI) là một dạng ăn mòn cục...

Perform FFS assessment for pressure equipment

The Fitness for Service (FFS) assessment is the standard and best method to use to determine how well...

Risk Assessment Based Audit Plan (RBI)

RBI is the process of developing an inspection plan based on an assessment of the risk of failure of a...

Under bearing corrosion test (CUPS) using PA-CAT(TM)

About Corrosion Under Bearings Piping failures can have serious consequences...

Corrosion analysis of wind turbine gears and gearboxes by XRD

Background Some critical components of a wind turbine are susceptible to corrosion, which can lead to failure...

Underwater ultrasonic testing application

History of Ultrasonic Underwater Testing Ultrasonic testing (UT) has been deployed in an underwater environment...

Main water pipeline and its role in hydroelectricity?

Hydroelectricity is a renewable energy source that uses the kinetic energy of water to drive turbines and generators...

Descale and clean the heat exchanger and check the quality of the cleaning

Why clean condenser tubes and heat exchangers? The tubes inside the condenser are the method...

Kiss-bond bond testing in composite materials

Introduction The demand for stronger, lighter structures in the aerospace and automotive industries...

Check anchor bolts using ultrasound

Định nghĩa Bu lông neo (Anchor bolt) Bulong neo hay bulong móng là một chi tiết quan trọng dùng để cố định các kết cấu,...

Failure analysis in materials science

Causes of material deterioration Television news always focuses on events...

Principle of APR used in Tube testing

Giới thiệu về APR trong tube testing Phản xạ xung âm thanh (APR) là một phương pháp kiểm tra ống đã và...

Wind turbines XL require RollerFORM XL

RollerFORM XL giúp công việc kiểm tra cánh quạt điện gió siêu lớn sự tăng cường hiệu quả cần thiết. Cánh quạt...

see more

Video

YouTube player

Download

Have everything 233 file, size 388.5 MiB with 255,275 lượt tải in the section total.

Show word 41 next 60 in total 233 file.

RIGAKU RF

  Rigaku Radioflex RF-EGM2 Series (Tiếng Việt)
» 1.9 MiB - 781 hits - 22 September, 2020
Rigaku Radioflex RF-EGM2 Series (Tiếng Việt)

  RV-6030DV, 5020DV, 5020 Catalog
» 1.7 MiB - 926 hits - 1 January, 2000

Talcyon

  Apris flyer 2019
» 231.4 KiB - 1,391 hits - 28 August, 2019
Giới thiệu về thiết bị kiểm tra đường ống APRIS sử dụng kỹ thuật phản xạ xung âm.

  Talcyon Apris for Powerplan - Catalog
» 1.7 MiB - 1,518 hits - 1 January, 2000
Giải pháp kiểm tra đường ống trong nhà máy điện sử dụng kỹ thuật phản xạ xung âm - Apris - Talcyon

TCVN

  TCVN 12000-2018 (ASTM F2617 - 15)
» 1.5 MiB - 1,471 hits - 1 January, 2000
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12000:2018 (ASTM F2617-15) VỀ VẬT LIỆU POLYME - XÁC ĐỊNH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG CROM, BROM, CAĐIMI, THỦY NGÂN VÀ CHÌ BẰNG PHÉP ĐO QUANG PHỔ TIA X TÁN XẠ NĂNG LƯỢNG

OMNISCAN X3

  OmniScan X3 Catalog 201910
» 1.5 MiB - 2,121 hits - 1 November, 2019
Product Catalog OmniScan X3

  OmniScan MXU Software (English)
» 11.9 MiB - 1,645 hits - 20 November, 2020
OmniScan MXU Software (English)

  OmniScan X3 Getting Started Guide
» 626.0 KiB - 1,745 hits - 20 November, 2020
OmniScan X3 Getting Started Guide

  OmniScan X3 Manual (Vietnamese Version - First Version)
» 10.7 MiB - 1,779 hits - 20 November, 2020
OmniScan X3 Manual (Vietnamese Version - First Version)

  OmniScan X3 Training Program (English)
» 15.0 MiB - 2,916 hits - 13 November, 2020
OmniScan X3 Training Program (English)

  OmniScan X3 Training Program (Vietnamese)
» 15.2 MiB - 1,537 hits - 13 November, 2020
OmniScan X3 Training Program (Vietnamese)

  OmniScan X3 User's Manual (English)
» 2.2 MiB - 1,496 hits - 20 November, 2020
OmniScan X3 User's Manual (English)

  OmniScan X3_Rev A_VN.pdf
» 1.2 MiB - 1,719 hits - 1 November, 2019
OmniScan X3 Catalog 201910 Tieng Viet

  OmniScan_X3_64_EN_202203_Web.pdf
» 1.4 MiB - 1,471 hits - 26 July, 2022
OmniScan X3 64 Catalog (English)

EMAT

  EMAT Probe Application note (English)
» 81.0 KiB - 1,539 hits - 1 January, 2020
EMAT Probe Application note (English)

PREAMP

  Industrial_Scanners_Catalog_EN_201809_Preamps
» 1,000.2 KiB - 1,463 hits - 1 January, 2020
Các bộ tiền khuếch đại sử dụng cho kiểm tra mối hàn.

  TRPP5810
» 1.0 MiB - 1,368 hits - 1 January, 2020
Bộ tiền khuếch đại/bộ phát xung PRPP5810

STOPAQ

  PDS-Stopaq-Basecoat-V2-EN.pdf
» 632.4 KiB - 1,298 hits - 1 January, 2000

  PDS-Stopaq-Wrappingband-CZ-V6-EN.pdf
» 259.2 KiB - 1,020 hits - 1 January, 2000

  PDS-Stopaq-Wrappingband-CZH-DS-V4-EN.pdf
» 211.0 KiB - 1,098 hits - 1 January, 2000