Tra cứu thuật ngữ Kiểm tra không phá hủy
There are currently 10 Thuật ngữ kiểm tra không phá hủy in this directory beginning with the letter P.
Penetrant
Chất thẩm thấu: Là chất lỏng có khả năng thẩm thấu cao, có thể phát hiện các khuyết tật bề mặt trên các bộ phận thử nghiệm.
Penetrant removal method
Các phương pháp loại bỏ chất thẩm thấu: Chất thẩm thấu được phân loại theo phương pháp được sử dụng để loại bỏ phần dư thừa khỏi bộ phận thử nghiệm. Bốn phương pháp như sau:
- Method A – water-washable - Làm sạch bằng nước
- Method B – post-emulsifiable, lipophilic - Hậu nhũ tương hóa, ưa béo
- Method C – solvent-removable - Làm sạch bằng dung môi
- Method D – post-emulsifiable, hydrophilic - Hậu nhũ tương hóa, ưa nước
Penetrant sensitivity level
Mức độ nhạy của chất thẩm thấu: Chất thẩm thấu được phân loại dựa trên khả năng phát hiện một chỉ thị trong vật liệu thử nghiệm. Nói chung, chất thẩm thấu có độ nhạy thấp được sử dụng trên các bộ phận thô, chất thẩm thấu có độ nhạy trung bình trên các bộ phận kỹ thuật nói chung và chất thẩm thấu có độ nhạy cao trên các bộ phận chính xác hơn hoặc bề mặt được đánh bóng. Năm mức độ nhạy như sau:
- Mức (Level) ½ - độ nhạy cực thấp
- Mức (Level) 1 - độ nhạy thấp
- Mức (Level) 2 - độ nhạy trung bình
- Mức (Level) 3 - độ nhạy cao
- Mức (Level) 4 - độ nhạy cực cao
Penetrant system
Hệ thống thẩm thấu: Theo AMS 2644, hệ thống thẩm thấu được phân loại theo:
- Loại (Type) 1 - chất xuyên sáng huỳnh quang
- Loại (Type ) 2 - chất thẩm thấu khả kiến (thẩm thấu màu)
Penetrant testing applicator
Dụng cụ phun chất thẩm thấu: Dụng cụ phun sản phẩm và máy phun dung dịch giúp đẩy nhanh quá trình kiểm tra chất thẩm thấu bằng cách đưa sản phẩm hoặc dung dịch lên bề mặt chi tiết nhanh chóng, nhất quán và đồng đều.
采购经理人指数
PMI; Positive Material Identification; là việc phân tích hợp kim để đưa ra kết quả thành phần hợp chất dựa theo phần trăm của các nguyên tố có trong vật liệu. Các phương pháp phân tích thành phần hợp kim thông thường là Huỳnh quang tia X (XRF) và Quang phổ phát xạ nguyên tử (OES)
Post-emulsifiable penetrant
Chất thẩm thấu hậu nhũ tương hóa: Có thể được loại bỏ bằng hai phương pháp nhũ tương hóa khác nhau là ưa béo và ưa nước.
Pre-cleaning
Làm sạch trước: Loại bỏ các chất bẩn bề mặt khỏi bộ phận kiểm tra để chúng không cản trở quá trình kiểm tra.
PWHT
Xử lý nhiệt sau hàn; Post weld heat treatment;
Quá trình làm nóng và làm nguội có kiểm soát được áp dụng cho các bộ phận hoặc kết cấu hàn để cải thiện tính chất cơ học của chúng, giảm ứng suất dư và giảm rủi ro.phát sinh các khiếm khuyết nứt và cũng có thể làm tăng độ bền và độ cứng của vật liệu.
Quá trình làm nóng và làm nguội có kiểm soát được áp dụng cho các bộ phận hoặc kết cấu hàn để cải thiện tính chất cơ học của chúng, giảm ứng suất dư và giảm rủi ro.phát sinh các khiếm khuyết nứt và cũng có thể làm tăng độ bền và độ cứng của vật liệu.
查看您的评论数据是如何处理的。
本网站使用用户验证插件来减少垃圾邮件。