Tra cứu thuật ngữ Kiểm tra không phá hủy

現在、このディレクトリには 5 の Thuật ngữ kiểm tra không phá hủy があります (文字 H で始まる)
HAZ
Vùng ảnh hưởng nhiệt; Heat Affected Zone;

Vùng vật liệu đã trải qua những thay đổi về cấu trúc vi mô và tính chất cơ học do tiếp xúc với nhiệt độ cao trong quá trình hàn, cắt hoặc các quá trình gia công sử dụng nhiệt khác. HAZ nằm liền kề với mối hàn hoặc vùng chịu ảnh hưởng nhiệt và có thể có các đặc tính khác so với kim loại cơ bản.

Head shot
Nạp từ hai đầu: Tạo ra từ trường trên bộ phận cần thử nghiệm từ tính khi nó được kẹp giữa hai miếng đệm tiếp xúc điện.

HHXRF
Thiết bị phân tích huỳnh quang tia X cầm tay; Handheld XRF
XRF là từ viết tắt của phát xạ huỳnh quang tia X, một quá trình mà nhờ đó các electron bị kích thích di chuyển ra ngoài vị trí quỹ đạo nguyên tử của chúng, giải phóng một chùm năng lượng đặc trưng của từng nguyên tố cụ thể. Sự giải phóng năng lượng này sau đó được thu nhận bởi máy dò XRF sau đó phân loại năng lượng đặc trưng của từng nguyên tố.

Thiết bị phân tích huỳnh quang tia X cầm tay kết hợp khả năng phân tích nguyên tố nhanh, không phá hủy với các thư viện phần mềm theo từng lĩnh vực để đưa ra kết quả chính xác và kịp thời, các ứng dụng bao gồm kiểm tra thiết bị Điện tử phân tích dầu nhờn, phân tích môi trường, Khoa học hình sự, Địa chất, Khảo cổ học, Dược phẩm, Xác định chất gây ô nhiễm, RoHS, Đo độ dày đa lớp mạ, lớp phủ, Phân tích thành phần kim loại, kim loại quý (vàng, bạc…) và nhận diện nhanh hợp kim.

HTHA
High Temperature Hydrogen Attack; Ăn mòn xâm thực Hydro ở nhiệt độ cao HTHA là một tình trạng có thể xảy ra trong các thiết bị xử lý tiếp xúc với hydro ở nhiệt độ cao (ít nhất 400 độ F hoặc 204 độ C), trong điều kiện khô ráo, hydro phân tách thành hydro (nguyên tử), sau đó lan truyền vào trong thép dưới tác động của nhiệt độ cao và áp lực của môi trường. Hydro nguyên tử sau đó phản ứng với các cacbua không ổn định trong thép để tạo thành khí metan, tích tụ trong rìa ranh giới hạt vi cấu trúc của kim loại, cuối cùng dẫn đến nứt vỡ. Ăn mòn dạng này thường nguy hiểm vì trong thiết bị chứa hydrocarbon ở áp suất và nhiệt độ cao.

Hydrophilic emulsifier (Method D)
Chất nhũ tương hóa ưa nước (Phương pháp D): Hoạt động giống như chất tẩy rửa bằng cách nhũ tương hóa chất thẩm thấu dư thừa để sau đó có thể loại bỏ chất này bằng cách sử dụng nước.

  • PR: Từ viết tắt đề cập đến phương pháp ưa nước (Phương pháp D) để loại bỏ chất thẩm thấu hậu nhũ tương.

コメントを残す

このサイトでは、ユーザー認証プラグインを使用してスパムを削減しています。コメント データがどのように処理されるかを確認します