Tính năng kỹ thuật của thiết bị siêu âm tự động
Khi lựa chọn thiết bị Phased Array, điều cần thiết là xây dựng được phương án kiểm tra phù hợp với yêu cầu của ứng dụng, tiêu chuẩn, và quy trình đang thực hiện. Các cân nhắc bao gồm việc lựa chọn tính năng, cấu hình thiết bị, loại đầu dò, số lượng, quyết định kết hợp các kỹ thuật kiểm tra như ToFD, フェーズドアレイ, UT, FMC/TFM, PCI cũng như lựa chọn bộ gá quét đầu dò phù hợp với ứng dụng cần thực hiện. Tham khảo thêm về các yêu cầu của tiêu chuẩn siêu âm thay thế chụp ảnh phóng xạ tại đây.
Ở cả パウト と FMC/TFM, đầu dò đa biến tử được sử dụng và đùng để phát và thu sóng âm phản hồi. Các tín hiệu phản hồi sẽ được thu nhận và xử lý để tạo hình ảnh từ vật kiểm tra. Với パウト, hình ảnh thông dụng là chế độ quét quạt, với các tín hiệu A-Scan được lấy từ các góc khác nhau.
Với TFM/FMC, các khung hình được dựng từ dữ liệu phản hồi được xử lý hội tụ theo từng điểm ảnh. Số lượng khung hình cần xử lý trong TFM nhiều hơn rất nhiều so với PAUT và khi sử dụng đúng sẽ cho tín hiệu chi tiết hơn so với PAUT
So với PAUT và TFM/FMC, ToFD là một phương pháp AUT chỉ với đầu dò đơn biến tử, đặt ở chế độ thu phát và kiểm tra sử dụng tín hiệu nhiễu xạ. Do đặc tính nhận âm phản hồi trực tiếp từ bất liên tục, ToFD có ưu thế trong việc phát hiện khuyết tật theo mọi hướng và đánh giá chính xác kích thước.
Ở chế độ Xung-Vọng, các nhóm biến tử sử dụng để phát cũng đồng thời sử dụng để thu do cùng kết nối sử dụng bộ trộn kênh giống nhau. Thiết bị với chế độ Thu-Phát (PR) có thể sử dụng để thực hiện các ứng dụng phức tạp hơn như các ứng dụng Tandem hay kiểm tra mối hàn đa thành phần với đầu dò mảng biến tử 2 chiều… yêu cầu nhóm biến tử để phát khác nhóm biến tử để nhận.
Chế độ PR sẽ cần thiết khi thực hiện các ứng dụng cần kiểm tra siêu âm Tandem hay sử dụng với đầu dò DMA/DLA.
Ví dụ về hỗ trợ với 8 group cho kiểm tra mối hàn dày tới 100mm
- 4 nhóm quét quạt sử dụng 2 đầu dò PA probe
- 3 nhóm TOFD sử dụng 3 cặp đầu dò UT ở 450, 600 và 700
Với các mối hàn có chiều dày từ 20mm trở lên thường bắt đầu yêu cầu cấu hình nhiều nhóm quét. Việc hỗ trợ nhiều nhóm kiểm tra kết hợp với sử dụng đầu dò thích hợp giúp tối ưu tốt hơn thời gian thực hiện công việc.
Với TFM/TFM, chế độ hiển thị dữ liệu trực tiếp cho nhiều nhóm quét đồng thời lại càng quan trọng khi cần từ 2-3 nhóm quét để đạt được các yêu cầu của tiêu chuẩn. OmniScan X4 hỗ trợ tới 4 nhóm quét TFM/PCI hiển thị dữ liệu thời gian thực cũng như tối đa 8 nhóm PAUT.
Kết nối thiết bị OmniScan X4 với phần mềm WeldSight-I qua PC có thể hỗ trợ không giới hạn số lượng nhóm kiểm tra.
Số bộ phát 32:128 or 64:128 giúp tăng chất lượng tín hiệu, hội tụ chùm âm, do đó cần thiết khi chiều dày mối hàn cần kiểm tra tăng lên.
Kết hợp giữa quét tuyến tính và quét quạt.
- Các nhóm biến tử thấp hơn tạo chùm âm góc nhỏ (450)
- Các biến tử cao hơn tạo chùm âm góc lớn (700)
Chế độ quét cho phép phủ vùng cần kiểm tra tốt hơn, giảm số lượng nhóm kiểm tra, giảm các góc khó hiệu chuẩn và các chùm âm tới các góc mối hàn ở góc gần hơn ±90°.
Chế độ quét hỗn hợp mang lại khả năng phát hiện khuyết tật cao hơn, kiểm tra được các vật liệu dày hơn, giảm số lượng chùm âm, tăng tốc độ kiểm tra, thời gian cài đặt và hiệu chuẩn thiết bị ít hơn, tăng tốc độ giải đoán dữ liệu, kích thước file lưu trữ nhỏ hơn và giảm số file hiệu chuẩn cần thực hiện cho các chiều dày khác nhau.
Dữ liệu sau khi thu thập được lưu trữ trong thẻ nhớ hoặc thiết bị lưu trữ khác. Sau đó dữ liệu có thể được mở lại và phân tích/giải đoán trên máy tính sử dụng オムニPC, TomoView 良い ウェルドサイト.
Để đáp ứng với các yêu cầu của tiêu chuẩn hay Code case, tính năng lưu trữ dữ liệu có mã hóa vị trí là yêu cầu bắt buộc.
ソフトウェア ADT xử lý dữ liệu thu thập được từ các kết quả kiểm tra siêu âm Phased Array một cách tự động bằng cách tách riêng các chỉ thị cùng với các thông số về kích thước và sẵn sàng cho giải đoán. Phần mềm cũng tự động đánh giá chất lượng dữ liệu, phát hiện các vị trí mất tiếp âm.
Bộ quét mã hóa vị trí giúp đánh giá chính xác vị trí và xác định chiều dài/rộng của bất liên tục. Bộ quét mã hóa một trục thường sử dụng trong các ứng dụng kiểm tra mối hàn, trong khi kiểm tra ăn mòn hay composite thường yêu cầu bộ quét mã hóa hai trục (XY raster scan).
Olympus đã phát triển loại đầu dò chuyên cho kiểm tra mối hàn với thép mỏng trên ống đường kính nhỏ. Đầu dò CCEV với bề mặt cong lõm, hội tụ chùm âm tương tự như sử dụng thấu kính vật lý sẽ cho phép tìm và đánh giá chính xác hơn kích cỡ các khuyết tật so với đầu dò siêu âm Phased Array thông thường, đặc biệt là với các khuyết tật nhỏ trên chi tiết mỏng.
Sê-ri nêm hội tụ thụ động (PAF) được làm bằng hai vật liệu có vận tốc âm khác nhau, nhưng có trở kháng tương tự nhau. Giao diện giữa các vật liệu được thiết kế có công dụng như một thấu kính hội tụ. Bề mặt trên của nêm phẳng, cho phép sử dụng với bất kỳ đầu dò tiêu chuẩn nào. Nêm PAF giúp đánh giá kích thước chính xác hơn và giảm tỷ lệ đánh hỏng.
Đầu dò với thiết kế Dual Linear Array™ chuyên dụng cho kiểm tra, đánh giá ăn mòn độc quyền của Olympus cung cấp rất nhiều lợi thế, kể cả với đầu dò hai biến tử truyền thống. Giải pháp DLA cải thiện hiệu suất công việc thông qua các tính năng như chùm âm quét một vùng rộng, tốc độ quét cao hơn và hỗ trợ hình ảnh C-Scan với mật độ điểm ảnh rất cao. Sử dụng kỹ thuật thu-phát, loại đầu dò này có thể nâng cao độ phân giải gần bề mặt tới 1mm, giúp dễ dàng phát hiện các ăn mòn dạng pitting trong các khảo sát ăn mòn kể cả khi vật liệu kiểm tra rất mỏng.
Trong một số điều kiện nhất định, các chế độ hiển thị TFM cung cấp hình ảnh nét toàn phần của khuyết tật theo vị trí hình học thực sự bên trong vật liệu. Độ chính xác đến mức nào phụ thuộc vào một vài yếu tố, bao gồm đầu dò, nêm, phương pháp quét và chế độ lan truyền (hoặc bộ sóng) được sử dụng. Do vậy việc xác định định hướng hình học của bất liên tục sẽ dễ dàng hơn nhiều.
位相コヒーレンス イメージング (PCI)
Thiết bị siêu âm khuyết tật OmniScan™ X3 64 と OmniScan X4 được bổ sung kỹ thuật kiểm tra siêu âm tiên tiến mới: hình ảnh kết hợp pha (PCI).
PCI là một kỹ thuật không biên độ. Quá trình xử lý tín hiệu hoàn toàn dựa trên thông tin pha của các dữ liệu A-Scan cơ bản được sử dụng để tạo ra hình ảnh TFM. Xem thêm về các ứng dụng của PCI.
Dòng sản phẩm OmniScan và Focus PX
Khi cần chi phí thấp và sự đơn giản, thiết bị OmniScan SX là câu trả lời cho các ứng dụng với các yêu cầu cơ bản. Là thiết bị lý tưởng cho các ứng dụng kiểm tra ăn mòn hay composite sử dụng một đầu dò Phased Array, hay kiểm tra mối hàn chỉ cần sử dụng một đầu dò Phased Array và một kênh TOFD. OmniScan SX sẽ giúp công việc của các kỹ thuật viên siêu âm kiểm tra hay giám sát hàng ngày dễ dàng hơn với hỗ trợ hình ảnh và chi phí chỉ nhỉnh hơn một chút so với thiết bị siêu âm truyền thống.
オムニスキャン MX2 của Olympus kế thừa từ MX là sản phẩm xách tay dẫn đầu ngành công nghiệp ngay từ khi ra mắt cách đây hơn 10 năm. Sản phẩm MX2 được trang bị các tính năng tiên tiến nhất và cấu hình dạng module giúp nâng cấp dễ dàng và tiết kiệm chi phí. Thiết bị オムニスキャン X3 と X4 ra đời, kế thừa các ưu điểm của オムニスキャン MX2 và mang đến các tính năng mới như tốc độ quét cao hơn, hiệu chuẩn dễ dàng hơn, xử lý tốt các đầu dò DMA và DLA cũng như bổ sung kỹ thuật kiểm tra TFM/FMC mới.
FOCUS PX phù hợp với các ứng dụng kiểm tra tự động hoàn toàn trong nhà máy, đòi hỏi cấu hình cao và tốc độ nhanh. PX có hỗ trợ các chân gắn Rack công nghiệp tiêu chuẩn, tối ưu cho các ứng dụng yêu cầu tích hợp hệ thống.
OmniScan X3 & X4
- サポート Multigroup PA, AUT, ToFD, TFM, PCI
- Cấu hình PA lên tới 64:128PR
- Có sẵn 4 kênh UT chất lượng cao
- Màn hình cảm ứng
OmniScan SX
- Cấu hình PA 16:64PR cùng với hai kênh UT cho P/E, P/C, hay TOFD
- Mã hóa hai trục
- Màn hình cảm ứng 8.4-inch (21.3 cm)
Focus PX
- サポート Multigroup PA và UT với chất lượng tín hiệu (SNR) cực tốt.
- Cấu hình cao, tốc độ kiểm tra nhanh, đa đầu dò cùng với 4 kênh UT.
- Thiết kế IP65 và không dùng quạt.
- 4 FOCUS PX lắp đồng thời mở rộng tới 4096 chùm âm.
So sánh thông số kỹ thuật
Thông số |
OmniScan X4 |
OmniScan SX |
FOCUS PX |
Wizard hướng dẫn |
もつ |
もつ |
いいえ |
Trọng lượng (kg) |
5.7 (cả pin) với cấu hình 16:64PR |
3.4 (cả pin) |
4.3 (bỏ đệm cao su) |
Multi group |
Có (8 group – 1024 chùm âm) |
1 PA + 1 UT (256 chùm âm) |
Có (4096 chùm âm) |
Tự nhận đầu dò |
もつ |
もつ |
いいえ |
Lưu trữ dữ liệu |
Có (Ổ cứng 1Tb, USB 3.0) |
Có (Thẻ nhớ, USB) |
Có (PC) |
Xung phát (UT) |
Có (4 kênh) 85 V, 155 V, và 295 V |
Có (2 kênh) |
200V |
Xung phát (PA) |
5V , 10 V, 20 V, 40 V, 80 V, 120 V, 160 V (Bipolar Square Pulse) |
40 V, 80 V, và 115 V |
2 V tới 115V |
Cấu hình PA tối đa |
64:128PRTFM |
16:64PR |
128:512PR (4 bộ) |
Mã hóa vị trí |
2 trục, có thể mở rộng cho trục 3 |
2 trục |
2 trục |
Màn hình (in) |
10.6 (1280 × 768) |
8.4 |
Màn hình PC |
Tần số S-Scan (Hz) |
120 |
60 |
Chỉ giới hạn bởi PRF |
利得 |
0 tới 80 dB |
0 dB tới 120 dB |
0 dB tới 80 dB |
PRF cực đại (Hz) |
20.000 |
6.000 |
20.000 |
Tín hiệu cảnh báo |
もつ |
いいえ |
Có |
TOFD |
もつ |
もつ |
もつ |
DLA |
もつ |
もつ |
もつ |
DMA |
もつ |
いいえ |
もつ |
TFM/PCI |
もつ |
いいえ |
いいえ |
Phần mềm hỗ trợ giải đoán |
NDT SetupBuilder, OmniPC 6 (Miễn phí), WeldSight |
NDT SetupBuilder, OmniPC 4, TomoView |
NDT SetupBuilder, TomoView, TomoView Control, RCLIB, DATALIB, WeldSight |
Báo cáo chi tiết |
もつ |
もつ |
Có (PC) |
Nâng cấp module |
いいえ |
いいえ |
Có (mua thêm) |
Thiết kế đạt chuẩn |
IP65, MIL-STD-810G (Sock), EN22232:2020 |
IP66, MIL-STD-810G (Sock), EN12668 (UT), EN16339 (PA) |
IP54, MIL-STD-810G (Sock), EN12668 (UT), EN16339 (PA) |
Lựa chọn đầu dò Phased Array kiểm tra mối hàn
Các đầu dò Phased Array kiểm tra mối hàn có thiết kế thoát cáp phù hợp để có thể dễ dàng gắn lên bộ quét và phù hợp với các ứng dụng kiểm tra thủ công hay tự động. Các đầu dò thế hệ mới như A31 và A32 đơn giản hóa và tiêu chuẩn hóa việc kiểm tra mối hàn, có tỷ số tín hiệu/nhiễu rất tốt.
Trường hợp cần sử dụng 2 hay nhiều đầu dò để kiểm tra đồng thời hai bên mối hàn, có thể cần sử dụng bộ chia kênh オムニ-A2-スプリット128-4UT (Chia 128 kênh thành 2 đầu dò 62 biến tử và 4 kênh siêu âm UT) hay オムニ-A2-スプリット64 (chia 64 kênh thành 2 đầu dò 32 biến tử và không có kênh siêu âm) khi kết hợp với オムニスキャン MX2 良い オムニスキャン X3 良い dây cáp nối dài và bộ chia kênh khi kết hợp với Focus PX/OmniScan MX.
の đầu dò A32 có thể kết hợp với nêm PAF, với thiết kế thấu kính hội tụ, đánh giá chính xác hơn chiều dài khuyết tật, giảm tỷ lệ đánh hóng. Việc lựa chọn nêm theo đường kính có thể tham khảo thêm tại đây.
Về cơ bản, để quét được tốt các chiều dày khác nhau, cần kết hợp nhiều đầu dò, với mỗi đầu dò được tối ưu cho một khoảng schedule ống khác nhau. Việc quét ống có Schedule từ 1/2 inches cho đến 48 inches có thể tóm tắt trong 2 bảng bên dưới với kịch bản sử dụng 2 hoặc 3 đầu dò cho các phiên bản khác nhau của A15, A31 と A32. Chiều dày lớn hơn 50mm yêu cầu sử dụng các đầu dò kích thước lớn hơn như PWZ1 để tăng tốc độ kiểm tra.
Lựa chọn đầu dò TOFD
Module siêu âm mới オムニスキャン MX2 hay thiết bị オムニスキャン X3 cung cấp giải pháp tích hợp sẵn, tiết kiệm để kiểm tra TOFD. Kiểm tra siêu âm nhiễu xạ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn bao giờ hết. Việc hỗ trợ tới 8 nhóm kiểm tra cùng với giao diện hiển thị đồng thời nhiều kênh TOFD cùng lúc giúp OmniScan trở thành một thiết bị cơ động, phù hợp cho kiểm tra TOFD độc lập hay kết hợp với PAUT. Thiết bị như OmniScan MX2 hay SX có 2 kênh TOFD năng lượng cao, trong khi các thiết bị như OmniScan X3 và Focus PX có tích hợp sẵn 4 kênh TOFD năng lượng cao. Tham khảo thêm về thiết bị kiểm tra TOFD tại đây.
Nêm TOFD bọc thép với X-Value ngắn:
Thay thế cho các nêm chế tạo hoàn toàn bằng Rexolite, bộ nêm TOFD bọc thép không gỉ tăng độ bền, độ chịu mài mòn và mang lại giá trị X-Value ngắn, giúp đặt đầu dò sát chân mối hàn.
- Chịu mài mòn tốt và tiếp âm tốt hơn do không cần chân carbide
- X-Value ngắn (3 mm) cho phép kiểm tra các vị trí gần bề mặt hơn
- Độ bền cao
TOFD thường được ứng dụng để kiểm tra toàn bộ mối hàn hay kiểm tra khảo sát nhanh ăn mòn vật liệu. Trong hầu hết các trường hợp, có thể kiểm tra mối hàn chỉ sử dụng duy nhất một cặp đầu dò TOFD. Phương án đặt đầu dò TOFD cần được thực hiện để đảm bảo độ bao phủ của chùm âm cần cân nhắc một số yếu tố, bao gồm lựa chọn tần số đầu dò dựa trên chiều dày vật liệu kiểm tra. Tần số đầu dò được lựa chọn tương tự như với ứng dụng siêu âm Xung-dội thông thường. Ngoài ra, kích thước biến tử của đầu dò cũng được lựa chọn dựa trên loại vật liệu kiểm tra. Đầu dò có kích thước biến tử lớn hơn cho xung có năng lượng lớn và phù hợp với các đường truyền âm dài, tuy nhiên đầu dò có kích thước nhỏ lại cho góc mở lớn hơn để kiểm tra được phạm vi rộng hơn.
Chiều dày (t) mm | Số kênh TOFD | Dải chiều dày | Đầu dò | Góc phát (độ) | Tần số (MHz) | Biến tử (mm) |
6-10 | 1 | 0~t | C563-SM | 70 | 10 | 3 |
10-15 | 1 | 0~t | C563-SM | 70 | 10 | 3 |
15-35 | 1 | 0~t | C544-SM | 60, 70 | 10 | 6 |
35-50 | 1 | 0~t | C543-SM | 60, 70 | 5 | 6 |
50-100 | 2 | 0~t/2 | C543-SM | 60, 70 | 5 | 6 |
t/2~t | C568-SM | 45, 60 | 5 | 10 | ||
100-200 | 3 | 0~t/3 | C543-SM | 60, 70 | 5 | 6 |
t/3~ 2t/3 | C568-SM | 45, 60 | 5 | 10 | ||
2t/3-t | C541-SM | 45, 60 | 5 | 13 | ||
200-300 | 4 | 0~t/4 | C543-SM | 60,70 | 5 | 6 |
t/4~ 2t/4 | C568-SM | 45, 60 | 5 | 10 | ||
2t/4~ 3t/4 | C566-SM | 45, 60 | 2.25 | 10 | ||
3t/4~ t | C540-SM | 45 | 2.25 | 13 |
Lựa chọn đầu dò Phased Array khảo sát ăn mòn
Có những lý do về kinh tế, cũng như yêu cầu về kỹ thuật đế sử dụng Phased Array cho kiểm tra khảo sát ăn mòn. Khi ứng dụng Phased Array, sẽ giúp giảm tối thiểu thời gian dừng hoạt động, tăng tốc độ cũng như tính ổn định của phép kiểm tra, cũng như xử lý dữ liệu để xác định tuổi đời hoạt động còn lại, lên kế hoạch thay thế…
Việc lựa chọn kỹ thuật và giải pháp phù hợp phải dựa trên yêu cầu kỹ thuật, cơ chế bị ăn mòn, điều kiện bề mặt, loại vật liệu hay nhiệt độ khi kiểm tra.
Đầu dò kiểm tra ăn mòn | HydroFORM | RexoFORM | RolerFORM | FlexoFORM | DLA |
Đầu dò PA | I4 | A12, A14, A31, A32 | IWP1 | FA1, 64 biến tử, dẻo | REX1 |
Đặc tính đầu dò | Âm trở phù hợp với kiểm tra nhúng | Dùng chung đầu dò kiểm tra mối hàn | Thiết kế riêng cho bộ quét dạng bánh xe RolerFORM | Sử dụng để quét ăn mòn ống elbow và quét dọc ống | 2 mảng biến tử đặt nghiêng sử dụng kỹ thuật thu-phát |
Điều kiện bề mặt | Bề mặt bị ăn mòn, gồ ghề | Bề mặt tương đối nhẵn | Bề mặt nhẵn | Bề mặt có thể bị ăn mòn | Bề mặt tương đối nhẵn |
Khoảng quét tối đa | 60 mm | 38 mm (A12), 60 mm (A14) | 51.2mm | 39-56mm, tùy đường kính ống | 32mm |
Vật liệu nêm | Nước | Rexolite | Nước, bọc cao su | Nước | Thép mỏng chống bị mòn |
Chiều cao nêm | 14 mm hay 24 mm | 20 mm | 25mm | 9mm (SFA-1-FLEXO), 11mm (SFA-1-SMALL) | 利用不可 |
Vị trí xung mặt ở 0º (trong thép) | 125 mm (sử dụng nêm 24 mm) | 50 mm | 130 mm | Tùy thuộc đường kính | 利用不可 |
Độ phân giải gần bề mặt |
|
|
|
1.5mm? |
|
Độ phân giải dọc | 0.1 mm | 0.1 mm | 0.1 mm | 0.1mm | 0.1 mm |
Bán kính ngoài tối thiểu | 4 in. and greater | 4 in. hay lớn hơn | 2 in. | FLEXO: 4.5in hay lớn hơn AUTO: 8.625in hay lớn hơn SMALL 1.3in tới 4in OD. |
4 in. hay lớn hơn |
Bán kính trong tối thiểu | 10 in. hay lớn hơn | N/A | 10 in. hay lớn hơn | N/A | N/A |
Vị trí tiếp xúc với vật kiểm | Bánh xe | Chân Carbides | Bọc cao su | Bánh xe từ | Bi lăn Carbides |
Kích cỡ (mm) | 110 x 130 | 40 x 95 | 235 x 145 x 150 | 260 x 100 x 100 | |
Hướng quét | Vòng, dọc ống với phụ kiện tùy chọn | Vòng quanh ống | Vòng quanh ống | Dọc ống | Vòng quanh ống |
Scanner | CHAIN Scanner, MapSCANNER, MapRover | CHAIN Scanner, GLIDER, MapSCANNER, MapRover, và VersaMOUSE | Scanner tích hợp sẵn | CHAIN Scanner, GLIDER, MapSCANNER, MapRover, và VersaMOUSE |
Đầu dò cho Mối hàn thép không gỉ và mối hàn cladding
Thép không gỉ hay các mối hàn đa thành phần rất khó để kiểm tra với sóng siêu âm ngang khi dùng kỹ thuật Xung-Vọng do đặc tính tán âm cao của loại vật liệu này. Năng lượng xung phát cần cao hơn cùng với việc tăng độ khuếch đại để đảm bảo chùm âm có thể truyền tới được. Kết quả là các xung bề mặt phản xạ trong nêm cũng bị khuếch đại lớn hơn, ảnh hưởng tới tỷ số tín hiệu/nhiễu (SNR).
Giải pháp Olympus đưa ra là sử dụng sóng dọc với góc phát cao để kiểm tra mối hàn. Phần còn lại gần bề mặt không thể phát hiển được bằng các chùm âm sóng dọc sẽ sử dụng sóng lan truyền bề mặt (creeping) để phát hiện. Đầu dò hai hàng biến tử (DLA) hay mảng ma trận kép (DMA) bao gồm 2 đầu dò Phased Array với cùng 1 đầu kết nối. Một đầu dò sẽ thực hiện chế độ quét quạt và tín hiệu trả về sẽ được thu sử dụng đầu dò thứ hai.
Để sử dụng đầu dò DMA, thiết bị cần có cấu hình PR – Phát Thu độc lập để phát tín hiệu ở một đầu dò mảng và thu tín hiệu ở đầu dò mảng còn lại.
* TRL: Transmit-receive inspection sử dụng 2 đầu dò PA mảng 2 chiều mỗi bên mối hàn, đặt ở chế độ thu/phát sóng dọc.
Đầu dò Phased array cho những ứng dụng đặc biệt
Các bộ quét và gá đầu dò siêu âm
Các bộ quét 2 trục XY (tự động hay thủ công) và các bộ gá quét cho mối hàn mang lại chất lượng tín hiệu tin cậy, ổn định cho rất nhiều ứng dụng công nghiệp khác nhau. Các phụ kiện của bộ gá quét như bộ điều khiển động cơ, bơm nước tiếp âm bổ xung và hoàn thiện dòng sản phẩm kiểm tra siêu âm tự động của Olympus. もっと調べる về các dòng sản phẩm bộ quét siêu âm công nghiệp.
Phụ kiện kiểm tra siêu âm Phased Array/TFM
CFU03 と CFU05 là các bơm điện được sử dụng để cung cấp chất tiếp âm trong quá trình kiểm tra siêu âm. Cả hai thiết bị đều được trang bị bơm có ống nối vòng để đảm bảo dòng chảy ổn định と không cần mồi nước. Các máy bơm cũng được lắp van để kiểm soát lưu lượng ra. So với CFU03 chỉ có tính năng đẩy, CFU05 có khả năng hút nước, giúp việc cung cấp nước trong các điều kiện khó khăn hơn.
Bộ chia kênh và Adapter
Các thiết bị như OmniScan MX2, OmniScan X3 hay Focus PX có tùy chọn sử dụng một hay nhiều đầu dò Phased Array nhưng chỉ có một kết nối 128 pin tiêu chuẩn trên thiết bị (Thông thường là EZ Latch).
Để sử dụng kiểm tra Phased Array nhiều đầu dò, cần dùng bộ Y splitter (Bộ chia kênh chữ Y) 良い bộ chuyển đổi để chia 128 cổng kết nối thành hai hay nhiều kết nối riêng biệt. Trên các thiết bị mới như OmniScan MX2 hoặc OmniScan X2, bộ chia thường được sử dụng là OMNI-A2-SPLIT128 với tính năng chia 128 kênh thành 2 đầu dò 64 biến tử.
Hơn nữa, các phụ phụ kiện này cũng hỗ trợ kiểm tra siêu âm truyền thống bằng cách sử dụng bộ phát từ 128 biến tử Phased array hay cổng kết nối lemo hoặc BNC trên thiết bị. Các tính năng này là cần thiết cho sự đa dạng khi sử dụng siêu âm truyền thống và các ứng dụng cần nhiều kênh bao gồm TOFD. Trong các thiết bị đời mới như OmniScan X3, số lượng kênh siêu âm lên đến 2 kênh P-R nên nhu cầu sử dụng bộ chia kênh PAUT kết hợp TOFD có thể không cần thiết nữa. Tuy nhiên bộ chia ra 2 hoặc 4 đầu dò vẫn thường xuyên được sử dụng.