Giới thiệu về RVI
Kiểm tra bằng hình ảnh từ xa (RVI) là một kỹ thuật kiểm tra không phá hủy có từ những năm 1970, sử dụng nhiều loại máy quay video, ống soi video, máy ảnh điều khiển từ xa, thu thập thông tin bằng robot, crawler và các công cụ chuyên dụng khác để kiểm tra từ xa các bộ phận có bị ăn mòn và hư hỏng hay không. Có nhiều phương pháp RVI khác nhau có thể được sử dụng để kiểm tra các ứng dụng khác nhau.
Ở dạng cơ bản nhất, hệ thống RVI được tạo thành từ một thấu kính và một nguồn chiếu sáng, cả hai được kết nối với dây dẫn truyền ánh sáng hay tín hiệu hình ảnh, ở phần cuối của hệ thống này được gắn một thị kính quan sát. Tuy nhiên, hầu hết các thiết bị hiện đại đều có cấu tạo phức tạp hơn. Một số sử dụng sợi quang hoặc đèn LED làm nguồn sáng. Máy tính và màn hình quan sát cũng được tích hợp để cải thiện chức năng của hệ thống.
RVI có thể được sử dụng để kiểm tra các thiết bị đa dạng như nồi hơi, tuabin hơi và khí, máy phát điện, bộ trao đổi nhiệt và bình ngưng, bồn chứa, thiết bị quay, mối hàn và hệ thống đường ống để tìm khuyết tật và đánh giá ăn mòn. Sử dụng công cụ gắp phù hợp, RVI cũng có các ứng dụng trong việc tìm kiếm và thu hồi vật thể lạ.
Nguyên lý RVI trong tube testing
Với thiết bị quan sát hình ảnh Video từ xa, người kiểm tra có thể quan sát bên trong các ống trao đổi nhiệt để xem khiếm khuyết cụ thể như thế nào. Thiết bị quan sát hình ảnh RVI không cần kỹ thuật đặc biệt khi vận hành, việc thiết lập rất nhanh chóng và dễ dàng. Tất cả những gì bạn cần làm là bật thiết bị và có thể sẵn sàng thực hiện kiểm tra.
Các thế hệ máy nội soi video dòng IPLEX ™ cung cấp các tính năng cao cấp, cho phép người kiểm tra đo chiều cao và độ sâu của ăn mòn bên trong ống. Một số thiết bị như IPLEX NX hỗ trợ dựng mô hình 3D giúp người kiểm tra hiểu rõ hơn về hình dạng và kích thước của vị trí bị ăn mòn. Hình ảnh 3D được ánh xạ màu là một lợi thế khác, đặc biệt là đối với việc báo cáo vì chúng thông báo rõ ràng tình trạng của đường ống. Việc thu thập dữ liệu đo lường và tạo mô hình 3D nhanh chóng và hiệu quả cũng không cần hiệu chuẩn tốn nhiều thời gian.
Lưu ý khi kiểm tra tube testing với RVI
- Là kỹ thuật kiểm tra trực quan có sự hỗ trợ của thiết bị.
- Phát hiện giảm chiều dày thành ống như ăn mòn, xói mòn.
- Phù hợp với ống có kích thước nhỏ, các ống lớn có thể yêu cầu sử dụng thêm bộ định tâm.
- Việc làm sạch ống là RẤT quan trọng để tránh tổn thất suy hao khi kiểm tra.
- Xác định hướng và vị trí của khuyết tật cần các cảm biến trọng lực hỗ trợ định hướng dây soi như IPLEX G空气.
Ưu nhược điểm chính của tube testing với RVI
Ưu điểm
- Kiểm tra tình trạng bên trong của các ống trước và sau khi làm sạch.
- Đầu soi quang học được trang bị đèn LED có thể điều chỉnh hướng quan sát theo yêu cầu.
- Kích thước đầu soi từ 4-6mm và có thể được sử dụng với các ống ID nhỏ.
- Đầu soi thể xoay theo 4 hướng và sử dụng đầu soi cạnh nên toàn bộ chu vi có thể kiểm tra từ bên trong ống.
- Các khu vực cần lưu ý có thể ghi nhận thông ảnh chụp và video.
- Các ống tắc có thể dễ dàng quan sát và tìm hiểu nguyên nhân.
- Không cần mẫu chuẩn.
- Kiểm tra được các đoạn ống cong U-Bend.
Nhược điểm
- Tốc độ kiểm tra chậm
- Thiết bị và phụ kiện đắt tiền.
- Việc xác định định hướng của khuyết tật là khó khăn.
- Việc định lượng các khuyết tật về độ sâu có thể gặp khó khăn khi vùng ăn mòn rộng.
- Chiều dài của dây soi bị hạn chế.
- Chỉ kiểm tra được bên trong ống.
Thông tin tham khảo thêm
- 对热交换器进行除垢和清洁,并检查清洁质量
- Phân tích nguyên nhân hư hỏng trong khoa học vật liệu
- Sử dụng nội soi công nghiệp giúp tăng độ an toàn cho các nhà máy nhiệt điện
- Tối đa hóa tốc độ kiểm tra RFT tube testing
- Tối đa hóa tốc độ kiểm tra IRIS tube testing
- Tính toán chi phí kiểm tra theo đánh giá RBI với Excel
- 使用 Excel 代替 MultiView/Carto 制作试管检查清单
- Nguyên lý MFL sử dụng trong Tube testing
- Nguyên lý APR sử dụng trong Tube testing
- Nguyên lý RVI sử dụng trong Tube testing
- Nguyên lý IRIS sử dụng trong Tube testing
- Nguyên lý RFT sử dụng trong Tube testing
- Nguyên lý ECT sử dụng trong Tube testing
- Chọn đúng kỹ thuật kiểm tra với Tube testing
- Kiểm tra NDT đường ống (tube testing) sử dụng kết hợp nhiều kỹ thuật