Hợp kim nhôm là kim loại được lựa chọn cho nhiều ngành công nghiệp và ngành sản xuất và tái chế nhôm tiếp tục phát triển nhanh trên toàn thế giới. Từ tiết kiệm trọng lượng đến chi phí khi gia công khi so sánh với các hợp kim khác, nhôm thường là vật liệu được lựa chọn ưu tiên. Nhôm có được độ bền và trọng lượng nhẹ từ magiê, một nguyên tố hợp kim quan trọng thường được chỉ định.
Khả năng nhanh chóng phát hiện một lượng nhỏ magiê (<1%) trong hợp kim nhôm là một thách thức đối với thiết bị huỳnh quang tia X cầm tay (XRF) vì thời gian cần thiết để xác định chính xác lượng magiê cụ thể thường kéo dài. Với những tiến bộ về phần cứng và Công nghệ Axon ™ tiên tiến hàng đầu, máy phân tích XRF cầm tay Vanta™ đã giảm đáng kể thời gian thử nghiệm cần thiết để hiển thị magiê (Mg) ở hàm lượng thấp, chính xác trong hợp kim nhôm (Al).
Máy phân tích Vanta xuất sắc trong việc đưa ra kết quả hàm lượng Mg nhanh chóng và chính xác để phân loại hợp kim Al. Các thử nghiệm dài dưới 10 giây thường đủ để phân giải các giá trị Mg trong các hợp kim Al khác nhau. Với các thiết bị XRF cầm tay trước đây, các thử nghiệm tương tự này thường vượt quá 20 giây.
Biểu đồ bên dưới hiển thị kết quả trung bình từ 10 lần kiểm tra trên mỗi mẫu với thời gian kiểm tra nhanh, với các mức trên dưới biểu thị mức trung bình +/- của một sigma được báo cáo từ 10 lần kiểm tra. Đối với Mg> 0,4%, thời gian thử nghiệm là 3 giây ở 40 kV và chỉ 5 giây ở 13 kV để định lượng các giá trị hàm lượng Mg. Đối với mức Mg là 0,21%, thời gian thử nghiệm trong chùm tia 13 kV tăng lên 20 giây. Để báo cáo trace level tìm thấy trong AL1100 là 0,03%, thời gian thử nghiệm với chùm tia 13 kV tăng lên 60 giây.
Mg Concentration | Mg Error 1s | Al Concentration | Al Error 1s | |
1 | 0.131 | 0.052 | 85.452 | 0.076 |
2 | 0.211 | 0.053 | 85.373 | 0.076 |
3 | 0.246 | 0.053 | 85.378 | 0.076 |
4 | 0.235 | 0.053 | 85.373 | 0.075 |
5 | 0.182 | 0.052 | 85.404 | 0.076 |
6 | 0.131 | 0.052 | 85.344 | 0.077 |
7 | 0.186 | 0.052 | 85.378 | 0.076 |
8 | 0.164 | 0.052 | 85.441 | 0.075 |
9 | 0.211 | 0.052 | 85.330 | 0.076 |
10 | 0.162 | 0.052 | 85.446 | 0.075 |
Average | 0.186 | 0.052 | 85.392 | 0.076 |
Assay | 0.21 |
Mg Concentration | Mg Error 1s | Al Concentration | Al Error 1s | |
1 | 0.058 | 0.023 | 99.067 | 0.033 |
2 | 0.044 | 0.023 | 99.120 | 0.027 |
3 | 0.060 | 0.023 | 99.113 | 0.028 |
4 | 0.046 | 0.023 | 99.082 | 0.033 |
5 | 0.051 | 0.023 | 99.148 | 0.027 |
6 | 0.060 | 0.023 | 99.051 | 0.032 |
7 | 0.046 | 0.023 | 99.109 | 0.027 |
8 | 0.071 | 0.023 | 99.049 | 0.032 |
9 | 0.050 | 0.022 | 99.088 | 0.027 |
10 | 0.072 | 0.022 | 99.037 | 0.033 |
Average | 0.056 | 0.023 | 99.086 | 0.030 |
Assay | 0.03 |
Đa số các loại nhôm có hàm lượng magiê bằng hoặc cao hơn 0,4%. Các mẫu này có thể được phân loại chính xác hàm lượng Mg chỉ trong 5 giây thử nghiệm với chùm năng lượng thấp. Những kết quả này chứng minh rằng những thử nghiệm là cần thiết để xác định chính xác các biến thể mác của nhôm có hàm lượng Mg thấp.