磁粉試験技術を使用して溶接部をチェック

Kỹ thuật kiểm tra bột từ tính sử dụng các vật liệu từ tính cùng với một thiết bị từ hóa như gông từ (Yoke) hoặc cuộn dây. Phương pháp MPI dễ dàng phát hiện các vết nứt trên bề mặt và dưới bề mặt. Các chỉ thị xuất hiện khi các hạt từ bị hút vào từ trường rò rỉ xảy ra ở các vị trí có bất liên tục trên bề mặt.

Vật liệu từ tính huỳnh quang theo phương pháp ướt phải được sử dụng với ánh sáng đen, có thể xác định vị trí các khuyết tật bề mặt rất nhỏ hoặc các điểm bất liên tục nông trên bề mặt, chẳng hạn như tạp chất, đường nối, vết nứt co, vết rách, vết rạn mảnh và vết nứt do mài, dập nguội hoặc nứt mỏi.

Kiểm tra từ tính khả kiến theo phương pháp khô không yêu cầu ánh sáng đen, nhạy hơn khi cần tìm các khuyết tật bề mặt trên các chi tiết có bề mặt gồ ghề như vật rèn và vật đúc lớn.

Nội dung dưới đây giới thiệu một quy trình kiểm tra mối hàn bể chứa xăng dầu theo chuẩn API 650 của Viện Nghiên cứu xăng dầu Mỹ nhằm mục đích tham khảo.

Quy trình kiểm tra mối hàn bằng Kỹ thuật kiểm tra bột từ

1. Mục đích

Mục đích của quy trình này là mô tả kỹ thuật kiểm tra bột từ liên tục dùng bột từ ướt khả kiến để để phát hiện các khuyết tật bề mặt và gần bề mặt của các vật liệu sắt từ theo chuẩn ASME Section V.

2. Phạm vi

Quy trình kiểm tra này được áp dụng để phát hiện khuyết tật bề mặt và gần bề mặt ở các mép vát của kim loại sắt từ cơ bản, các mối hàn của thành bể chứa xăng dầu.

Tài liệu tiêu chuẩn sử dụng

  • API 650
  • ASME Quyển VIII, phần 1.
  • ASME Quyển V (Kiểm tra không phá huỷ)
  • ASNT-SNT-TC 1A

3. Quy định trình độ nhân viên kiểm tra

Người thực hiện kiểm tra bột từ phải có chứng chỉ ASNT-TC-1A hoặc tương đương. Người có chứng chỉ MT bậc 1 chỉ được thực hiện kiểm tra bột từ khi có sự giám sát của người có chứng chỉ MT bậc II hoặc bậc III
Những người có chứng chỉ MT bậc II hoặc bậc III sẽ đánh giá và lập báo cáo kết quả kiểm tra.

4. Thiết bị từ hoá và khử từ

Gông từ xách tay ZC-9 hoặc tương đương.

5. Các thiết bị hỗ trợ

  • Đồng hồ chỉ thị hướng từ trường.
  • Đồng hồ đo từ trường dư.
  • Đồng hồ đo độ rọi ánh sáng.
  • Mẫu khuyết tật chuẩn.
  • Mẫu dùng để chuẩn máy sinh từ.

6. Hoá chất sử dụng

Hoá chất làm sạch trước khi kiểm tra: ZChek-CL hoặc tương đương.
Mực từ ướt: ZChek 9E ブラック hoặc tương đương.
Sơn tương phản: ZChek WP hoặc tương đương.

7. Chuẩn thiết bị

Các thiết bị dùng trong kiểm tra phải được chuẩn định kỳ theo như yêu cầu của chuẩn ASME section V.

8. Điều kiện bề mặt vật kiểm tra

Bề mặt đối tượng kiểm tra bột từ và vùng xung quanh trong khoảng 1 inch (25mm) phải không có các vết như dầu, cát, bụi, mỡ, sơn, rỉ và những chất bẩn bám trên bề mặt có thể ảnh hưởng xấu đến việc phát hiện những khuyết tật trên bề mặt kiểm tra.

9. Làm sạch bề mặt trước khi kiểm tra

Bề mặt kiểm tra bột từ và vùng xung quanh cách khoảng 1 inch phải được tẩy sạch các chất bẩn như đã quy định trong Phần 8 nêu trên. Dung môi tẩy rửa sẽ được phun lên vùng kiểm tra để hoà tan những chất bẩn và sau đó được lau khô bằng vải mềm hoặc giấy thấm cho đến khi bề mặt kiểm tra khô. Lau khô nhiều lần, hoặc có thể dùng vải mềm thấm chất làm sạch để lau chất bột từ dính sót lại trên bề mặt. Bạn có thể sử dụng chất làm sạch bằng dung môi ZChek-CL.

10. Kỹ thuật kiểm tra

Đặt gông từ trên bộ phận được thử nghiệm sao cho hai chân nằm vuông góc với hướng có khuyết tật nghi ngờ. Khi gông từ được cung cấp năng lượng, một từ trường được hình thành trong vật liệu thử nghiệm.

Trong quá trình từ hoá, mực từ được phun nhẹ trên bề mặt vật kiểm tra. Có thể áp dụng từ hoá nhiều lần, mỗi lần khoảng 1 giây. Các bước và hướng từ hoá của gông được miêu tả chi tiết trong ASME Section V.

Để đánh giá cường độ trường, có thể sử dụng Pie gauge , đồng hồ hiệu ứng Hall, QQI , hoặc Magnetic Flux Castro Strip.

Đối với phương pháp bột từ khô, liên tục, dòng điện từ được khởi động trước khi áp dụng bột từ và dòng điện từ hóa chỉ được kết thúc sau khi áp dụng hạt từ hoàn tất. Nhẹ nhàng loại bỏ bột từ tính dư thừa trong khi dòng điện từ hóa vẫn đang được bật.

Tùy thuộc vào mối hàn, có thể yêu cầu từ hóa bổ sung để tìm các chỉ thị theo các hướng khác nhau trên bề mặt thử nghiệm. Trong trường hợp mối hàn, cần lặp lại việc từ hóa bổ sung theo hai hướng vuông góc với nhau và chéo một góc 45 độ so với đường hàn.

11. Đánh giá kết quả kiểm tra

Khi các hạt từ tính được áp dụng, các chỉ thị của khiếm khuyết sẽ hình thành khi các hạt bị hút vào các vị trí có rò rỉ từ tính trên bề mặt của bộ phận thử nghiệm. Với các hạt từ không huỳnh quang, các chỉ thị sẽ hiển thị trong ánh sáng bình thường.

Trong khi phun bột từ, quan sát và ghi lại tất cả các chỉ thị từ và đánh giá các kết quả theo tiêu chuẩn ghi trong phần 12. Thực hiện các bước thích hợp để giải thích và ghi lại bất kỳ chỉ thị liên quan nào được phát hiện.

12. Tiêu Chuẩn đánh giá khuyết tật

Tiêu Chuẩn đánh giá sẽ theo như ASME quyển VIII, phần I, phụ luc 8. Tiêu chuẩn chấp nhận này đưa ra trong phụ lục 8 như sau:

Tất cả các bề mặt kiểm tra không được có:

  1. Những chỉ thi dạng đường liên tục.
  2. Những chỉ thị như rỗ bề mặt có kích thước lớn hơn 3/16 inch.
  3. Các chỉ thị có từ 4 điểm rỗ bề mặt trở lên với khoảng cách các điểm rỗ bằng 1/16 inch hoặc nhỏ hơn.

Kích thước các chỉ thị là cơ sở cho việc đánh giá chất lượng (cho dù kích thước thật của các chỉ thị này có thể lớn hơn) dựa trên các tiêu chuẩn nêu trên

13. Khử từ

Khử từ được tiến hành bằng gông từ. Khi có năng lượng chạy qua gông từ, từ từ nâng và xoay gông từ ra xa tới 0.5 mét. Khử từ bộ phận sau khi kiểm tra lần cuối hoàn tất và sử dụng Đồng hồ đo trường để kiểm tra từ tính dư trên bề mặt.

14. Làm sạch và bảo vệ ăn mòn sau khi kiểm tra

Sau khi kiểm tra, bề mặt vùng kiểm tra được làm sạch các hoá chất và các hạt từ dư có thể gây ăn mòn và rỉ cho vật và bảo vệ chống ăn mòn theo yêu cầu.

15. Báo các kết quả kiểm tra

a. Tất cả các kết quả kiểm tra sẽ ghi lại trong báo cáo bột từ . Báo cáo kiểm tra ít nhất phải chứa các thông tin sau:
b. Tên dự án và chủ đầu tư/tên công ty kiểm tra
c. Điều kiện bề mặt kiểm tra
d. Kỹ thuật kiểm tra
e. Tên hoặc chủng loại của vật liệu bột từ sử dụng trong kiểm tra
f. Vùng kiểm tra cùng với bản vẽ phác vị trí thực hiện và những dấu hiệu quan sát được
g. Tên và trình độ người kiểm tra
h. Kết quả kiểm tra

16. Các điều khoản chung

Việc thực hiện kiểm tra bột từ phải được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên viên phụ trách an toàn và chất lượng của phía khách hàng (QA/QC).

Báo cáo kiểm tra bột từ sẽ được gửi cho phía khách hàng để xem xét và chấp thuận

コメントを残す

このサイトでは、ユーザー認証プラグインを使用してスパムを削減しています。コメント データがどのように処理されるかを確認します