5 résultats affichés

CR hay chụp ảnh phóng xạ điện toán là gì?

CR là viết tắt của từ Computer Radiography, nghĩa là X-Ray có sự hỗ trợ của máy tính, đơn giản là quá trình sản xuất hình ảnh chụp ảnh phóng xạ số bằng cách sử dụng tấm cảm biến Phosphor (IP) thay cho phim thông thường. Thế hệ CR đầu tiên ra đời vào năm 1981 và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. So với X-Ray thường, CR có nhiều ưu điểm về độ nhạy và hiệu suất thực hiện công việc.

Các thông số cần có của hệ thống quét CR

Lors de la sélection de l'équipement CR, il est nécessaire de déterminer les applications spécifiques et les conditions de travail afin de sélectionner le modèle approprié. Les systèmes CR doivent être conçus pour une qualité d'image numérique nette qui répond aux exigences CND exigeantes. L'appareil doit également être léger et facile à déplacer. Peut être installé rapidement et traiter rapidement des images de soudures, exporter des images numériques de haute qualité pour analyse et générer rapidement des rapports. Le choix du logiciel est également un point auquel il faut faire attention car les fonctionnalités du logiciel vont beaucoup aider dans le travail.

Về cơ bản, có thể coi công nghệ CR là sự thay thế kỹ thuật số của phim X-quang thông thường. Các tấm ảnh được sử dụng với các phương pháp và kỹ thuật kiểm tra chụp X quang giống như phim với chất lượng hình ảnh, thời gian phơi sáng cần thiết khác nhau. Với công nghệ CR, không chỉ loại tấm tạo ảnh mới ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh - cài đặt quét phim cũng rất quan trọng. Trong đó, khả năng phân giải của máy quét (độ phân giải không gian cơ bản hay SR b ) góp phần quan trọng quyết định chất lượng hình ảnh.

CR V.S. Phim phóng xạ thông thường

  CR Phim thông thường
Phương tiện thu ảnh Tấm ảnh IP (tái sử dụng) Phim phóng xạ
Gérer Quét phim, không cần điều kiện phòng tối hoặc hóa chất Rửa phim, điều kiện phòng tối và hóa chất cần thiết
Thời gian xử lý 1-3 phút (tùy thuộc vào độ phân giải quét) 8 phút hoặc hơn
Đánh giá Máy tính có phần mềm xem/phân tích Đèn đọc phim
Lưu trữ PC, đám mây / máy chủ Phòng lưu trữ phim (kiểm soát độ ẩm và nhiệt độ)
Truy cập Bản sao không giới hạn với khả năng truy cập từ bất kỳ vị trí nào Bản chính duy nhất

Thời gian phơi sáng

Phim thường CR sauvegarder
C4 film (Structurix D5 / Industrex T200)
CR imaging plate
40%
C5 film (Structurix D7 / Industrex AA400)
CR imaging plate
70%

Chi phí

Chi phí Công ty A Công ty B
Số lần chụp và rửa ảnh
25
150
Tiết kiệm trên mỗi ảnh
2,39 EUR
2,11 EUR
Tiết kiệm mỗi năm
(250 ngày làm việc)
~14.910 EUR
~79.154 EUR

*bao gồm chi phí rửa phim, làm sạch, lưu trữ. Định dạng tấm ảnh/phim 10 x 48 cm, 500 lần chụp trên mỗi tấm ảnh. Dựa trên giá thị trường Đức năm 2017 (MRRP).